Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu được quy tắc dấu ngoặc ( Bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ), biết khái niệm tổng đại số

 Kĩ năng:

 Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc.

 Biết viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Giảng giải, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu ?

HS1: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập: Tính

a) ( -89 ) + ( -47 )

b) 239 + ( -219 )

c) ( -215 ) + ( -200 ) + 215

HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ?

HS2: Phát biểu.

GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính

a) 27 – 69

b) ( -23 ) – 54

c) ( -56 ) – ( -97 )

HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Cho ví dụ: Hãy tính giá trị của biểu thức:

5 + ( 42 – 15 + 17 ) – ( 42 + 17 )

GV: Cho HS nêu cách làm bài.

HS: Tính giá trị trong từng dấu ngoặc trước rồi tính từ phải sang trái.

GV: Có nhận xét gì về các số trong hai dấu ngoặc ?

HS: Đều có 42 và 17.

GV: Vậy có cách nào để loại bỏ dấu ngoặc này đi để ta đơn giản hai số này để có thể tính toán dễ dàng hơn và nhanh hơn ? Chúng ta sẽ vào bài 8 để hiểu rõ hơn về nội dung này.

Bài tập:

a) ( -89 ) + ( -47 ) = -136

b) 239 + ( -219 ) = 20

c) ( -215 ) + ( -200 ) + 215

 = [( -215 ) + 215 )] + ( -200 )

 = 0 + ( -200 )

 = -200

Bài tập :

a) 27 – 69 = 27 + ( -69 ) = -42

b) ( -23 ) – 54 = ( -23 ) + ( -54 ) = -77

c) ( -56 ) – ( -97 ) = ( -56 ) + 97 = 41

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 2Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 17	Bài 8:	Ngày soạn: 11-12-2010
	Tiết 51	Ngày dạy: 14-12-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được quy tắc dấu ngoặc ( Bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ), biết khái niệm tổng đại số
Kĩ năng: 
Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc.
Biết viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Giảng giải, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập: Tính
( -89 ) + ( -47 )
239 + ( -219 )
( -215 ) + ( -200 ) + 215
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ?
HS2: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính
27 – 69
( -23 ) – 54
( -56 ) – ( -97 )
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Cho ví dụ: Hãy tính giá trị của biểu thức:
5 + ( 42 – 15 + 17 ) – ( 42 + 17 )
GV: Cho HS nêu cách làm bài.
HS: Tính giá trị trong từng dấu ngoặc trước rồi tính từ phải sang trái.
GV: Có nhận xét gì về các số trong hai dấu ngoặc ?
HS: Đều có 42 và 17.
GV: Vậy có cách nào để loại bỏ dấu ngoặc này đi để ta đơn giản hai số này để có thể tính toán dễ dàng hơn và nhanh hơn ? Chúng ta sẽ vào bài 8 để hiểu rõ hơn về nội dung này.
Bài tập:
( -89 ) + ( -47 ) = -136
239 + ( -219 ) = 20
( -215 ) + ( -200 ) + 215 
 = [( -215 ) + 215 )] + ( -200 ) 
 = 0 + ( -200 ) 
 = -200
Bài tập :
27 – 69 = 27 + ( -69 ) = -42
( -23 ) – 54 = ( -23 ) + ( -54 ) = -77
( -56 ) – ( -97 ) = ( -56 ) + 97 = 41
Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc. ( 20 phút )
GV: Cho HS đọc phần ?1 ( SGK / 83 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS nêu lại cách tìm số đối của một số.
HS: Nêu cách tìm và tìm số đối của các số trong câu a.
GV: Cho HS tính tổng các số đối của 2 và -5 rồi so sánh với số đối của tổng [ 2 + ( -5 )].
HS: Bằng nhau.
GV: Vậy em có kết luận gì ?
HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng.
GV: Dựa vào biểu thức của câu b, cho biết khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ phía trước thì ta phải làm như thế nào ?
HS: Đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
GV: Cho HS đọc phần ?2 ( SGK / 83 )
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS lên bảng tính và so sánh kết quả.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét. 
GV: Từ câu a, cho biết khi trước dấu ngoặc là dấu “+” thì các số hạng trong ngoặc như thế nào ?
HS: Giữ nguyên dấu.
GV: Từ câu b, cho biết khi trước dấu ngoặc là dấu “-” thì các số hạng trong ngoặc như thế nào ?
HS: Phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
GV: Cho HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc.
HS: Phát biểu nhiều lần.
GV: Cho ví dụ: Tính nhanh
324 + [ 112 – ( 112 + 324 )]
( -257 ) – [( -257 + 156 ) – 56 ]
Lưu ý HS bỏ ngoặc theo thứ tự giống như thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập đưa ra lúc đầu:
Hãy tính giá trị của biểu thức:
5 + ( 42 – 15 + 17 ) – ( 42 + 17 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc phần ?3 ( SGK / 84 ).
HS: .Đọc bài. 
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài .
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Treo bảng phụ có bài giải của các nhóm và cho HS nhận xét bài làm của nhóm các bạn.
HS: Nhận xét. 
1/ Quy tắc dấu ngoặc:
?1( SGK / 83 )
Số đối của 2 là -2
Số đối của ( -5 ) là 5
Số đối của tổng [ 2 + ( -5 )] là 
-[ 2 + ( -5 )] = -( -3 ) = 3
b) tổng các số đối của 2 và ( -5 ) là 
( -2 ) + 5 = 3
Vậy -[ 2 + ( -5 )] = ( -2 ) + 5 
?2( SGK / 83 ):
7 + ( 5 – 13 ) = 7 + ( -8 ) 
 = -1
 7 + 5 + ( -13 ) = 12 + ( -13 ) 
 = -1
Vậy : 7 + ( 5 – 13 ) = 7 + 5 + ( -13 )
12 – ( 4 – 6 ) = 12 – ( -2 ) 
 = 14
 12 – 4 + 6 = 8 + 6 
 = 14
Vậy : 12 – ( 4 – 6 ) = 12 – 4 + 6
*Quy tắc:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“, dấu “-“ thành dấu “+”
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+“ đằng trước thỉ dấu các số hạng trong ngoặc được giữ nguyên
*Ví dụ: Tính nhanh
324 + [ 112 – ( 112 + 324 )]
= 324 + [ 112 – 112 – 324 ]
= 324 + ( -324 )
= 0
( -257 ) – [( -257 + 156 ) – 56 ]
= -257 – ( -257 + 156 ) + 56
= -257 + 257 – 156 + 56
= -100 
?3( SGK / 84):
( 768 – 39 ) – 768 = 768 – 39 – 768 
 = -39
(-1579) – (12–1579 )= -1579 –12 +1579 
 = -12
Hoạt động 3: Tổng đại số. ( 10 phút )
GV: Cho HS nhắc lại biểu thức là gì ?
HS: Nhắc lại.
GV: Giới thiệu : Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. Lưu ý HS khi viết tổng đại số ta bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
GV: Cho ví dụ:
5 + ( -3 ) – ( -6 ) – ( +7 )
= 5 + ( -3 ) + ( +6 ) + ( -7 )
= 5 – 3 + 6 – 7 
= 11 – 10 = 1
GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
Thay đổi túy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng tùy ý , nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì trong ngoặc phải đổi dấu.
Ở mỗi trường hợp GV đưa ra một ví dụ.
HS: Lắng nghe và quan sát.
GV: Cho HS nêu phần chú ý ( SGK / 84 ).
HS: Nêu.
GV: Nhắc lại.
2/ Tổng đại số:
Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên
* Ví dụ:
5 + ( -3 ) – ( -6 ) – ( +7 )
= 5 + ( -3 ) + ( +6 ) + ( -7 )
= 5 – 3 + 6 – 7 
= 11 – 10 = 1
*Các phép biến đổi:
Thay đổi túy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
*Ví dụ: 97 – 150 – 47 = 97 – 47 – 150 
 = 50 -150 
 = -100
Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng tùy ý , nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì trong ngoặc phải đổi dấu.
*Ví dụ: 284 – 75 – 25 = 284 – ( 75 + 25 ) 
 = 284 – 100 
 = 184
*Chú ý:
Tổng đại số gọi gọn là tổng.
Hoạt động 4: Củng cố. ( 7 phút )
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS nhắc lại các phép biến đổi tổng đại số.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 57 ( SGK / 84 ). 
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 59 ( SGK / 84 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS nhận xét.
HS: Nhận xét. 
Bài tập 57 ( SGK / 84 ):
( -17 ) + 5 + 8 + 17 
= ( -17 + 17 ) + ( 5 + 8 )
= 0 + 13 
= 13
30 + 12 + ( -20 ) + ( -12 )
= ( 30 – 20 ) + ( 12 – 12 )
= 10 + 0
= 10
( -4 ) + ( -440 ) + ( -6 ) + 440
= ( -4 – 6 ) + ( -440 + 440 )
= -10 + 0
= -10
( -5 ) + ( -10 ) + 16 + ( -1 )
= (-5 – 10 – 1 ) + 16
= -16 + 16 
= 0
Bài tập 59 ( SGK / 84 ):
( 2736 – 75 ) – 2736
= 2736 – 75 – 2736
= ( 2736 – 2736 ) – 75
= 0 – 75 
= -75
( -2002 ) – ( 57 – 2002 )
= -2002 – 57 + 2002
= ( -2002 + 2002 ) – 57
= 0 – 57 
= -57
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học thuộc quy tắc dấu ngoặc, các phép biến đổi tổng đại số.
Làm bài tập 58, 60 ( SGK / 82 ), 89 -91 ( SBT / 65)
Tiết sau luyện tập.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 8.doc