A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được quy tắc dấu ngoặc ( Bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ), biết khái niệm tổng đại số
Kĩ năng:
Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc.
Biết viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Giảng giải, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập: Tính
a) ( -89 ) + ( -47 )
b) 239 + ( -219 )
c) ( -215 ) + ( -200 ) + 215
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ?
HS2: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính
a) 27 – 69
b) ( -23 ) – 54
c) ( -56 ) – ( -97 )
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Cho ví dụ: Hãy tính giá trị của biểu thức:
5 + ( 42 – 15 + 17 ) – ( 42 + 17 )
GV: Cho HS nêu cách làm bài.
HS: Tính giá trị trong từng dấu ngoặc trước rồi tính từ phải sang trái.
GV: Có nhận xét gì về các số trong hai dấu ngoặc ?
HS: Đều có 42 và 17.
GV: Vậy có cách nào để loại bỏ dấu ngoặc này đi để ta đơn giản hai số này để có thể tính toán dễ dàng hơn và nhanh hơn ? Chúng ta sẽ vào bài 8 để hiểu rõ hơn về nội dung này.
Bài tập:
a) ( -89 ) + ( -47 ) = -136
b) 239 + ( -219 ) = 20
c) ( -215 ) + ( -200 ) + 215
= [( -215 ) + 215 )] + ( -200 )
= 0 + ( -200 )
= -200
Bài tập :
a) 27 – 69 = 27 + ( -69 ) = -42
b) ( -23 ) – 54 = ( -23 ) + ( -54 ) = -77
c) ( -56 ) – ( -97 ) = ( -56 ) + 97 = 41
Tuần 17 Bài 8: Ngày soạn: 11-12-2010 Tiết 51 Ngày dạy: 14-12-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được quy tắc dấu ngoặc ( Bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc ), biết khái niệm tổng đại số Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc. Biết viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm. Phương pháp: Giảng giải, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút ) GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu ? HS1: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập: Tính ( -89 ) + ( -47 ) 239 + ( -219 ) ( -215 ) + ( -200 ) + 215 HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ? HS2: Phát biểu. GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính 27 – 69 ( -23 ) – 54 ( -56 ) – ( -97 ) HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Cho ví dụ: Hãy tính giá trị của biểu thức: 5 + ( 42 – 15 + 17 ) – ( 42 + 17 ) GV: Cho HS nêu cách làm bài. HS: Tính giá trị trong từng dấu ngoặc trước rồi tính từ phải sang trái. GV: Có nhận xét gì về các số trong hai dấu ngoặc ? HS: Đều có 42 và 17. GV: Vậy có cách nào để loại bỏ dấu ngoặc này đi để ta đơn giản hai số này để có thể tính toán dễ dàng hơn và nhanh hơn ? Chúng ta sẽ vào bài 8 để hiểu rõ hơn về nội dung này. Bài tập: ( -89 ) + ( -47 ) = -136 239 + ( -219 ) = 20 ( -215 ) + ( -200 ) + 215 = [( -215 ) + 215 )] + ( -200 ) = 0 + ( -200 ) = -200 Bài tập : 27 – 69 = 27 + ( -69 ) = -42 ( -23 ) – 54 = ( -23 ) + ( -54 ) = -77 ( -56 ) – ( -97 ) = ( -56 ) + 97 = 41 Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc. ( 20 phút ) GV: Cho HS đọc phần ?1 ( SGK / 83 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS nêu lại cách tìm số đối của một số. HS: Nêu cách tìm và tìm số đối của các số trong câu a. GV: Cho HS tính tổng các số đối của 2 và -5 rồi so sánh với số đối của tổng [ 2 + ( -5 )]. HS: Bằng nhau. GV: Vậy em có kết luận gì ? HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng. GV: Dựa vào biểu thức của câu b, cho biết khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ phía trước thì ta phải làm như thế nào ? HS: Đổi dấu các số hạng trong ngoặc. GV: Cho HS đọc phần ?2 ( SGK / 83 ) HS: Đọc bài. GV: Cho HS lên bảng tính và so sánh kết quả. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Từ câu a, cho biết khi trước dấu ngoặc là dấu “+” thì các số hạng trong ngoặc như thế nào ? HS: Giữ nguyên dấu. GV: Từ câu b, cho biết khi trước dấu ngoặc là dấu “-” thì các số hạng trong ngoặc như thế nào ? HS: Phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. GV: Cho HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc. HS: Phát biểu nhiều lần. GV: Cho ví dụ: Tính nhanh 324 + [ 112 – ( 112 + 324 )] ( -257 ) – [( -257 + 156 ) – 56 ] Lưu ý HS bỏ ngoặc theo thứ tự giống như thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập đưa ra lúc đầu: Hãy tính giá trị của biểu thức: 5 + ( 42 – 15 + 17 ) – ( 42 + 17 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc phần ?3 ( SGK / 84 ). HS: .Đọc bài. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài . HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Treo bảng phụ có bài giải của các nhóm và cho HS nhận xét bài làm của nhóm các bạn. HS: Nhận xét. 1/ Quy tắc dấu ngoặc: ?1( SGK / 83 ) Số đối của 2 là -2 Số đối của ( -5 ) là 5 Số đối của tổng [ 2 + ( -5 )] là -[ 2 + ( -5 )] = -( -3 ) = 3 b) tổng các số đối của 2 và ( -5 ) là ( -2 ) + 5 = 3 Vậy -[ 2 + ( -5 )] = ( -2 ) + 5 ?2( SGK / 83 ): 7 + ( 5 – 13 ) = 7 + ( -8 ) = -1 7 + 5 + ( -13 ) = 12 + ( -13 ) = -1 Vậy : 7 + ( 5 – 13 ) = 7 + 5 + ( -13 ) 12 – ( 4 – 6 ) = 12 – ( -2 ) = 14 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14 Vậy : 12 – ( 4 – 6 ) = 12 – 4 + 6 *Quy tắc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“, dấu “-“ thành dấu “+” Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+“ đằng trước thỉ dấu các số hạng trong ngoặc được giữ nguyên *Ví dụ: Tính nhanh 324 + [ 112 – ( 112 + 324 )] = 324 + [ 112 – 112 – 324 ] = 324 + ( -324 ) = 0 ( -257 ) – [( -257 + 156 ) – 56 ] = -257 – ( -257 + 156 ) + 56 = -257 + 257 – 156 + 56 = -100 ?3( SGK / 84): ( 768 – 39 ) – 768 = 768 – 39 – 768 = -39 (-1579) – (12–1579 )= -1579 –12 +1579 = -12 Hoạt động 3: Tổng đại số. ( 10 phút ) GV: Cho HS nhắc lại biểu thức là gì ? HS: Nhắc lại. GV: Giới thiệu : Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. Lưu ý HS khi viết tổng đại số ta bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. GV: Cho ví dụ: 5 + ( -3 ) – ( -6 ) – ( +7 ) = 5 + ( -3 ) + ( +6 ) + ( -7 ) = 5 – 3 + 6 – 7 = 11 – 10 = 1 GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: Thay đổi túy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng tùy ý , nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì trong ngoặc phải đổi dấu. Ở mỗi trường hợp GV đưa ra một ví dụ. HS: Lắng nghe và quan sát. GV: Cho HS nêu phần chú ý ( SGK / 84 ). HS: Nêu. GV: Nhắc lại. 2/ Tổng đại số: Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên * Ví dụ: 5 + ( -3 ) – ( -6 ) – ( +7 ) = 5 + ( -3 ) + ( +6 ) + ( -7 ) = 5 – 3 + 6 – 7 = 11 – 10 = 1 *Các phép biến đổi: Thay đổi túy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. *Ví dụ: 97 – 150 – 47 = 97 – 47 – 150 = 50 -150 = -100 Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng tùy ý , nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì trong ngoặc phải đổi dấu. *Ví dụ: 284 – 75 – 25 = 284 – ( 75 + 25 ) = 284 – 100 = 184 *Chú ý: Tổng đại số gọi gọn là tổng. Hoạt động 4: Củng cố. ( 7 phút ) GV: Cho HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. HS: Nhắc lại. GV: Cho HS nhắc lại các phép biến đổi tổng đại số. HS: Nhắc lại. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 57 ( SGK / 84 ). HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 59 ( SGK / 84 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 57 ( SGK / 84 ): ( -17 ) + 5 + 8 + 17 = ( -17 + 17 ) + ( 5 + 8 ) = 0 + 13 = 13 30 + 12 + ( -20 ) + ( -12 ) = ( 30 – 20 ) + ( 12 – 12 ) = 10 + 0 = 10 ( -4 ) + ( -440 ) + ( -6 ) + 440 = ( -4 – 6 ) + ( -440 + 440 ) = -10 + 0 = -10 ( -5 ) + ( -10 ) + 16 + ( -1 ) = (-5 – 10 – 1 ) + 16 = -16 + 16 = 0 Bài tập 59 ( SGK / 84 ): ( 2736 – 75 ) – 2736 = 2736 – 75 – 2736 = ( 2736 – 2736 ) – 75 = 0 – 75 = -75 ( -2002 ) – ( 57 – 2002 ) = -2002 – 57 + 2002 = ( -2002 + 2002 ) – 57 = 0 – 57 = -57 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Học thuộc quy tắc dấu ngoặc, các phép biến đổi tổng đại số. Làm bài tập 58, 60 ( SGK / 82 ), 89 -91 ( SBT / 65) Tiết sau luyện tập. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: