Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)

- Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện khả năng tư duy, tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Thích tìm tòi kiến thức mới.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, phấn màu, chia nhóm.

- HS: Bảng nhóm, coi bài trước

III. Kiểm tra bài cũ (5ph)

Câu hỏi Đáp án

1/ Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu (4đ)

2/ Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức

a/ –x – a + 12 + a

tại x = -98; a = 61 (3đ)

b/ m – 24 – x + 24 + x

 tại m = -25, x = -98 (3đ) a) Thay x = -98, a = 61 vào –x – a + 12 + a ta được:

–(-98) – 61 + 12 + 61 = -(-98) + 12 = 110

b) Thay m = -25, x = -98 vào m – 24 – x + 24 + x ta được:

(-25)–24–(-98)+24 + (-98)

=(- 25) -24+ 98 +24+ (-98)=(-25)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	Ngày soạn: .
Tiết 51	Ngày dạy: ..
Tên bài dạy:
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
- Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. 
2. Kĩ năng
- Rèn luyện khả năng tư duy, tính toán chính xác.
3. Thái độ:
- Thích tìm tòi kiến thức mới.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, phấn màu, chia nhóm.
- HS: Bảng nhóm, coi bài trước
III. Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi
Đáp án
1/ Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu (4đ)
2/ Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức 
a/ –x – a + 12 + a 
tại x = -98; a = 61 (3đ)
b/ m – 24 – x + 24 + x 
 tại m = -25, x = -98 (3đ)
a) Thay x = -98, a = 61 vào –x – a + 12 + a ta được:
–(-98) – 61 + 12 + 61 = -(-98) + 12 = 110
b) Thay m = -25, x = -98 vào m – 24 – x + 24 + x ta được:
(-25)–24–(-98)+24 + (-98) 
=(- 25) -24+ 98 +24+ (-98)=(-25)
IV. Hoạt động dạy bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc (20 phút)
- Hãy tính giá trị của biểu thức:
5 + (42 -15 + 17) – (42 + 17)
Nêu cách làm?
- Ta nhận thấy trong ngoặc 1 và ngoặc 2 đều có 42 + 17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
-> Quy tắc dấu ngoặc 
- Làm ?1 tr 83 SGK
- Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng
- Qua VD trên hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm ?2 tr 83 SGK
- 2 hs lên bảng.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
- Yêu cầu HS xét VD 
Nêu cách bỏ dấu ngoặc:
+ Bỏ ngoặc ( ) trước
+ hay Bỏ ngoặc [ ] trước
-> chú ý () -> []
- Tính
5+(42–15+17)–(42+17)
- Yêu cầu HS làm ?3 tr 84 SGK
- tính trong ngoặc -> thực hiện từ trái qua phải.
- HS thực hiện phép tính 
5+(42-15+17) – (42 + 17)
= 5 + 44 – 59 = 0
- HS thực hiện
- HS: 
-(-3+5+4)=3+(-5)+(-4)=-6
Vậy số đối của 1 tổng bằng tổng các số đối của các số hạng.
- HS: phát biểu.
- HS thực hiện
- HS nêu ra nhận xét
a/ dấu các số hạng vẫn giữ nguyên
b/ đổi dấu tất cả các số hạng bên trong dấu ngoặc.
- HS phát biểu
- HS xem VD
- HS thực hiện
= 5+42–15 + 17 – 42 – 17
= 5 – 15 = - 10 
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét
1. Quy tắc dấu ngoặc
?1.
a) Số đối của 2 là -2
Số đối của (-5) là 5
Số đối của 2 + (-5) = -3 là 3
b) (-2) + 5 = -[2 + (-5)]
vì (-2) + 5 = 3
?2.
a) 7 + (5 - 13) = 7+5+(-13)
b) 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6
*Khi bỏ dấu ngoặc có dấu 
“-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.
*Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu có số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
VD: Tính nhanh
a) 324 + [122-(122 + 324)]
= 324 + [122 - 122 - 324]
= 324 – 324 = 0
b) (-257)–[(-257+156)–56]
= -257 – (-257 + 156) + 56
= -257 + 257 – 156 + 56 
= – 100
?3.
a) (768 -39) - 768
=768 -39 – 768 = -39
b) (-1579) – (12 - 1579)
(-1579) – 12 + 1579 = -12
Hoạt động 2: Tổng đại số (10 phút)
- Giới thiệu tổng đại số 
- VD: 5 + (-3) - (-6) – (+7)
 = 5 + (-3) + (+6) + (-7)
 = 5 -3 + 6 – 7
- Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số
- Nêu chú ý
- HS thu thập thông tin
- HS nghe giới thiệu
- HS nghe
2. Tổng đại số
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
- Trong tổng đại số: ta có thể thay đổi vị trí các số hạng, cho các số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu “+”, “-” đằng trước.
* Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức mới (3 phút)
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Cách viết gọn tổng đại số.
- Cho hs thảo luận nhóm và 4 nhóm lên trình bày 
- GV chốt lại.
- Yêu cầu HS làm bài tập 59 tr 85 SGK
Nêu lại cách tính nhanh?
- HS trình bày
- HS thực hiện
- HS trình bày
- HS trình bày: áp dụng tính chất giao hoán + kết hợp.
- HS trả lời
Bài tập 59 tr 85 SGK
a) (2736 - 75) – 2736 
= (2736 – 2736) – 75 = -75
b) (-2002) – (57 - 2002)
= (-2002) – 57 +2002= -57
V. Củng cố (5ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 57 tr 85 SGK
a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (-17 + 17) + (5 + 8) = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)= (30 – 20) + (12 -12) = 10
c) (-4) + (-440) +(-6) + 440= -4 -440 -6 + 440= (440 – 440)–(4+ 6) = -10
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)= - 5 – 10 – 1 + 16 = 16 – (5 + 10 + 1) = 16 – 16 = 0
Gv phát phiếu học tập cho hs có nội dung:
Điền chữ Đ/ S vào ô vuông
Đ.A
a) 15–(25 + 12) = 15 -25 + 12
b) 43 – 8 – 15 = 43 – (8 - 15)
c) (-17)+8+17 = (-17)+17+8=8
d) (2736-75) -2736= 2736 - (75+2736)
a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
Gv giải thích thêm:
a/ Sai vì không đổi dấu 12 khi bỏ dấu ngoặc đằng trước là dấu “-“
b/ Sai vì khi đặt vào trong dấu ngoặc mà đằng trước có dấu trừ mà không đổi dấu trước 15.
VI. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học kĩ quy tắc dấu ngoặc
- Coi lại các BT đã giải
- Làm bài tập 58, 60 tr 85 SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Hướng dẫn BT 58:
Đề yêu cầu làm đơn giản biểu thức: vậy ta chỉ thực hiện tính toán với số, còn x, p vẫn giữ nguyên.
RÚT KINH NGHIỆM:       .
Phụ lục: 
Phiếu học tập
Điền chữ Đ/ S vào ô vuông
Đ/S
a) 15–(25 + 12) = 15 -25 + 12
b) 43 – 8 – 15 = 43 – (8 - 15)
c) (-17)+8+17 = (-17)+17+8=8
d) (2736-75) -2736= 2736 - (75+2736)

Tài liệu đính kèm:

  • docsh tiet 51.doc