Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 51: Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 51: Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

1/ Kiến thức:

v HS hiểu được quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)

v HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số

2/Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, tính được tổng đại số.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

v GV: Bảng phụ ghi “Quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số và bài tập .

v HS : Bảng phụ nhóm, phấn viết bảng.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 51: Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/12/2010
Ngày dạy: 14/12/2010
Tiết 51
 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS hiểu được quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số
2/Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, tính được tổng đại số.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi “Quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số và bài tập .
HS : Bảng phụ nhóm, phấn viết bảng.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Th.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
7 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu câu hỏi kiểm tra
-HS : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Chũa bài tập số 86 (c, d) trang 64 SBT:
Cho x = -98; a = 61; m = -25 .
Tính c) a – m + 7 – 8 + m
 d) m – 24 – x + 24 + x
HS2 : Phát biểu quy tắc trừ số nguyên.
Chữa bài tập số 84 trang 64 SBT. Tìm số nguyên x biết:
3 +x = 7
x + 5 = 0
x + 9 = 2
Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1 : Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 86 SBT
-HS2 : Phát biểu quy tắc
Chữa bài tập 84 SBT.
Bài tập 86(c, d) trang 64 SBT
Giải:
c) a – m + 7 – 8 + m
 = 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25)
 = 61 + 25 + 7 + (-8) + (-25)
 = 61 + 7 + (-8)
 = 60
d) = -25
Bài tập số 84 trang 64 SBT.
Giải:
3 +x = 7 
 x = 7 – 3
 x = 7 + (-3)
x = -5
x = -7
20 ph
Hoạt động 2 : 1) QUY TẮC DẤU NGOẶC
-GV đặt vấn đề:
Hãy tính giá trị biểu thức
5 + ( 42 – 15 + 17) – (42 + 17)
Nêu cách làm?
-GV : Ta nhận thấy trong noặc thứ nhất và noặc thứ hai đều có 42 +17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
=> xây dựng quy tắc dấu ngoặc.
-Cho HS làm 
-HS : Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải
-HS: lên bảng làm 
1) QUY TẮC DẤU NGOẶC
Giải: 
a) Tìm số đối của 2 là (-2)
 Tìm số đối của (-5) là 5
 Tìm số đối của tổng [2 + (-5)]. là
 -[2 + (-5)].
b)Tổng số đối của 2 và (-5) là (-2) + 5 = 3.
Số đối của tổng [2 + (-5)].cũng là 3.
Vậy “ Số đối của một tổng bằng tổng số đối của các số hạng”
-GV : Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng số đối của các số hạng.
-GV : Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét:
-GV yêu cầu HS làm Tính và so sánh kết quả:
a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
Rút ra nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” dằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
12 – (14 –6) và 12 – 4 + 6
Từ đó cho biết : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK)
-GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên màn hình và khắc sâu lại.
-Ví dụ (SGK) .Tính nhanh:
a)324 + [112 – (112 + 324]
b) (-257) – [(-257 + 156) –56]
Nêu hai cách bỏ ngoặc:
-Bỏ ngoặc đơn trước
-Bỏ ngoặc vuông [ ] trước.
-Yêu cầu hS làm bài tập đưa ra lúc đầu:
5 + (42 – 15 + 17 ) – (42 + 17)
-GV cho HS làm theo mhóm
Tính nhanh:
(768 – 39) – 768
(-1579 ) – (12 – 1579)
-HS tiếp tục lên bảng làm
-HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ”-“ ta phải đổûi dấu các số hạng trong ngoặc.
HS thực hiện
-HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc.
-HS làm:
Cách 2 như SGK
HS làm:
HS làm bài theo nhóm.
-(-3 + 5 + 4) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6
Vậy : -(-3 + 5 + 4)
 = 3 + (-5) + (-4)
Giải:
a)7 + (5 – 13)
 = 8 + (-8) = -1
 = 7 + 5 + (-13) = -1
 =>7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (-13)
Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên.
b) 12 – (14 –6)
 = 12 – [4 + (-6)]
 = 12 – (-2) = 14
 12 – 4 + 6 = 14
=>12 – (4– 6) = 12 – 4 + 6
Nhận xét : .Phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
Quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK)
Ví dụ (SGK) .Tính nhanh:
a) 324 + [112 – 112 – 324]
 = 324 - 324
 = 0.
b) (-257) – (-257 + 156 –56 )
 = -257 + 257 – 156 + 56
 = - 100
( bỏ ngoặc () trước)
Cách 2 như SGK
5 + (42 – 15 + 17 ) – (42 + 17)
=5 + 42 – 15 + 17 – 42 – 17 
=5 – 15 = -10
Giải: 
a) (768 – 39 ) – 768
 = 768 – 39 – 768 = - 39
b) = - 1579 – 12 + 1579
 = -12
10 ph
Hoạt động 3 : 2) TỔNG ĐẠI SỐ
2) Tổng đại số.
GV giới thiệu phần này như SGK:
-Tổng đại số là một dãy phép tính cộng , trừ các số nguyên.
-Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
-HS nghe GV giới thiệu.
-HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số.
2) TỔNG ĐẠI SỐ
Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7)
 = 5 + (-3) + (+6) + (-7)
 = 5 – 3 + 6 – 7
 = 11 – 10
 = 1
-GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
 + Thay đổi vị trí các số hạng
 +cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu” + “ ; “ – “ đằng trước.
-GV nên chú ý trang 85 SGK
-HS thực hiện các ví dụ trang 85 SGK
Chú ý trang 85 SGK
7 ph
Hoạt đôïng 4 :LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
-GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc.
-Cách viết gọn tổng đại số.
-Cho HS làm bài tập 57, 59 trang 85 SGK..
-Cho HS làm bài tập “Đúng ; Sai “ về dấu ngoặc
-HS phát biểu các quy tắc và so sánh –HS làm bài tập SGK
“Đúng hay Sai”? Giải thích.
a)15 – (25 +) = 15 – 25 + 12
b)43 – 8 – 25 = 43 – (8 – 25)
1 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc các quy tắc.
Bài tập 58, 60 trang 85 SGK.
Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docT51 - Quy tac dau ngoac.doc