1/ Kiến thức:
v HS hiểu được quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
v HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số
2/Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, tính được tổng đại số.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
v GV: Bảng phụ ghi “Quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số và bài tập .
v HS : Bảng phụ nhóm, phấn viết bảng.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 12/12/2010 Ngày dạy: 14/12/2010 Tiết 51 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS hiểu được quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc) HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số 2/Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, tính được tổng đại số. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi “Quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số và bài tập . HS : Bảng phụ nhóm, phấn viết bảng. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ GV nêu câu hỏi kiểm tra -HS : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. Chũa bài tập số 86 (c, d) trang 64 SBT: Cho x = -98; a = 61; m = -25 . Tính c) a – m + 7 – 8 + m d) m – 24 – x + 24 + x HS2 : Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Chữa bài tập số 84 trang 64 SBT. Tìm số nguyên x biết: 3 +x = 7 x + 5 = 0 x + 9 = 2 Hai HS lên bảng kiểm tra: HS1 : Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 86 SBT -HS2 : Phát biểu quy tắc Chữa bài tập 84 SBT. Bài tập 86(c, d) trang 64 SBT Giải: c) a – m + 7 – 8 + m = 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25) = 61 + 25 + 7 + (-8) + (-25) = 61 + 7 + (-8) = 60 d) = -25 Bài tập số 84 trang 64 SBT. Giải: 3 +x = 7 x = 7 – 3 x = 7 + (-3) x = -5 x = -7 20 ph Hoạt động 2 : 1) QUY TẮC DẤU NGOẶC -GV đặt vấn đề: Hãy tính giá trị biểu thức 5 + ( 42 – 15 + 17) – (42 + 17) Nêu cách làm? -GV : Ta nhận thấy trong noặc thứ nhất và noặc thứ hai đều có 42 +17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. => xây dựng quy tắc dấu ngoặc. -Cho HS làm -HS : Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải -HS: lên bảng làm 1) QUY TẮC DẤU NGOẶC Giải: a) Tìm số đối của 2 là (-2) Tìm số đối của (-5) là 5 Tìm số đối của tổng [2 + (-5)]. là -[2 + (-5)]. b)Tổng số đối của 2 và (-5) là (-2) + 5 = 3. Số đối của tổng [2 + (-5)].cũng là 3. Vậy “ Số đối của một tổng bằng tổng số đối của các số hạng” -GV : Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng số đối của các số hạng. -GV : Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét: -GV yêu cầu HS làm Tính và so sánh kết quả: a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13) Rút ra nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” dằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? 12 – (14 –6) và 12 – 4 + 6 Từ đó cho biết : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? -GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK) -GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên màn hình và khắc sâu lại. -Ví dụ (SGK) .Tính nhanh: a)324 + [112 – (112 + 324] b) (-257) – [(-257 + 156) –56] Nêu hai cách bỏ ngoặc: -Bỏ ngoặc đơn trước -Bỏ ngoặc vuông [ ] trước. -Yêu cầu hS làm bài tập đưa ra lúc đầu: 5 + (42 – 15 + 17 ) – (42 + 17) -GV cho HS làm theo mhóm Tính nhanh: (768 – 39) – 768 (-1579 ) – (12 – 1579) -HS tiếp tục lên bảng làm -HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ”-“ ta phải đổûi dấu các số hạng trong ngoặc. HS thực hiện -HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc. -HS làm: Cách 2 như SGK HS làm: HS làm bài theo nhóm. -(-3 + 5 + 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 Vậy : -(-3 + 5 + 4) = 3 + (-5) + (-4) Giải: a)7 + (5 – 13) = 8 + (-8) = -1 = 7 + 5 + (-13) = -1 =>7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (-13) Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên. b) 12 – (14 –6) = 12 – [4 + (-6)] = 12 – (-2) = 14 12 – 4 + 6 = 14 =>12 – (4– 6) = 12 – 4 + 6 Nhận xét : .Phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc Quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK) Ví dụ (SGK) .Tính nhanh: a) 324 + [112 – 112 – 324] = 324 - 324 = 0. b) (-257) – (-257 + 156 –56 ) = -257 + 257 – 156 + 56 = - 100 ( bỏ ngoặc () trước) Cách 2 như SGK 5 + (42 – 15 + 17 ) – (42 + 17) =5 + 42 – 15 + 17 – 42 – 17 =5 – 15 = -10 Giải: a) (768 – 39 ) – 768 = 768 – 39 – 768 = - 39 b) = - 1579 – 12 + 1579 = -12 10 ph Hoạt động 3 : 2) TỔNG ĐẠI SỐ 2) Tổng đại số. GV giới thiệu phần này như SGK: -Tổng đại số là một dãy phép tính cộng , trừ các số nguyên. -Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. -HS nghe GV giới thiệu. -HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số. 2) TỔNG ĐẠI SỐ Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6) + (-7) = 5 – 3 + 6 – 7 = 11 – 10 = 1 -GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng +cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu” + “ ; “ – “ đằng trước. -GV nên chú ý trang 85 SGK -HS thực hiện các ví dụ trang 85 SGK Chú ý trang 85 SGK 7 ph Hoạt đôïng 4 :LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ -GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. -Cách viết gọn tổng đại số. -Cho HS làm bài tập 57, 59 trang 85 SGK.. -Cho HS làm bài tập “Đúng ; Sai “ về dấu ngoặc -HS phát biểu các quy tắc và so sánh –HS làm bài tập SGK “Đúng hay Sai”? Giải thích. a)15 – (25 +) = 15 – 25 + 12 b)43 – 8 – 25 = 43 – (8 – 25) 1 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc các quy tắc. Bài tập 58, 60 trang 85 SGK. Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT
Tài liệu đính kèm: