Hoạt động Giáo viên
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS : Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ?
Tính : 5 – (-2) = ? ; (-2) – 3 = ?
3. Dạy bài mới : Luyện tập :
-BT 51, SGK trang 82 :
Tính :
a) 5 – (7 – 9)
b) (-3) – (4 – 6)
-BT 52, SGK trang 82 :
Tính tuổi thọ của nhà bác học Ac-si-mét, biết rằng ông sinh năm – 287 và mất năm – 212.
-BT 53, SGK trang 82 :
Điền số thích hợp vào ô trống
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x+y
-BT 54, SGK trang 82 :
Tìm số nguyên x, biết :
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 1
-BT 55, SGK trang 82 :
Đố vui : Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau :
Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ. Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ.
-Cho hs hoạt động nhóm.
4. Củng cố :
Tuần 16 Ngày soạn : Tiết 50 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố quy tắc cộng trừ các số nguyên. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên, biến trừ thành cộng. Có kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. 3. Thái độ : Tập tính cẩn thận, nhận dạng bài toán trước khi giải. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Hoạt động trên lớp : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 7’ 7’ 8’ 6’ 8’ 8’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -HS : Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ? Tính : 5 – (-2) = ? ; (-2) – 3 = ? 3. Dạy bài mới : Luyện tập : -BT 51, SGK trang 82 : Tính : a) 5 – (7 – 9) b) (-3) – (4 – 6) -BT 52, SGK trang 82 : Tính tuổi thọ của nhà bác học Aùc-si-mét, biết rằng ông sinh năm – 287 và mất năm – 212. -BT 53, SGK trang 82 : Điền số thích hợp vào ô trống x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x+y -BT 54, SGK trang 82 : Tìm số nguyên x, biết : a) 2 + x = 3 b) x + 6 = 0 c) x + 7 = 1 -BT 55, SGK trang 82 : Đố vui : Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau : Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ. Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ. -Cho hs hoạt động nhóm. 4. Củng cố : - Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 (-2) – 3 = (-2) + (-3) = -5 - HS giải : a) 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – (-2) = (-3) + 2 = -1 - HS giải : Tuổi thọ của nhà bác học Aùc-si-mét là : (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi) -BT 53, SGK trang 82 : Điền số thích hợp vào ô trống x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x+y -9 -8 -5 -15 - HS giải : a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 = -6 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 = -6 - HS giải : Bạn Hồng đúng, bạn Hoa sai, bạn Lan đúng. VD : 2 – (-1) = 3 Ta thấy 3 > 2 và 3 > (-1) -BT 51, SGK trang 82 : Tính : a) 5 – (7 – 9) b) (-3) – (4 – 6) -BT 52, SGK trang 82 : Tính tuổi thọ của nhà bác học Aùc-si-mét, biết rằng ông sinh năm – 287 và mất năm – 212. -BT 53, SGK trang 82 : Điền số thích hợp vào ô trống x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x+y -BT 54, SGK trang 82 : Tìm số nguyên x, biết : a) 2 + x = 3 b) x + 6 = 0 c) x + 7 = 1 -BT 55, SGK trang 82 : Đố vui : Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau : Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ. Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ. 5. Dặn dò : (1’) -Về nhà xem lại các bài tập đã giải. -Làm bài tập 56 SGK trang 83. -Chuẩn bị bài : “Quy tắc dấu ngoặc”.
Tài liệu đính kèm: