Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Nêu yêu cầu của bài tập 21.

Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.

Hướng dẫn cách tìm số các phần tử của tập hợp A như SGK.

Nêu công thức tổng quát.

Nhắc lại.

Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tâp hợp B.

Nhận xét làm của bạn trên bảng.

Chốt lại cách làm và lưu ý HS: trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu "."), các phần tử dược viết có qui luật.

Cho HS giải bài tập 23.

Tập hợp C là tập hợp các số chẵn từ 8→30

Để tính số phần tử của tập hợp C ta làm thế nào?

(30 - 8): 2 + 1 = 12 (phần tử)

- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a <>

- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m <>

Nêu - GV ghi lại.

Yêu cầu HS tính số phần tử của tập hợp D; E.

2 HS lên bảng giải- HS dưới lớp cùng làm.

Gọi HS nhận xét- GV chốt lại cách làm.

Yêu cầu HS đọc đề bài tập 22

 Nêu yêu cầu của bài.

Viết tập hợp C; L; A; B.

Nhắc lại thế nào là số chẵn, số lẻ, hai số tự nhiên liên tiếp.

Gọi hai HS lên bảng giải.

 Dưới lớp làm ra giấy- nhận xét bài làm của bạn.

Cho HS làm bài tập 36 SBT (Bảng phụ)

Cho tập hợp A = 1; 2; 3

Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai:

1A; 1A; 3  A; 2;3A.

Tại chỗ trả lời.

1A(đúng); 1A(sai); 3  A(sai); 2;3A(đúng).

Các em lưu ý khi dùng kí hiệu ;. Kí hiệu  chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp; kí hiệu  chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.

Yêu cầu HS làm bài tập 24(SGK-14)

Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì?

A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn10. B là tập hợp các số chẵn.

N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N.

Gọi 1HS lên bảng làm bài tập trên.

Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có).

Đọc đầu bài tập 25 (SGK)

Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất?

Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất?

2HS lần lượt lên bảng viết.

Nhận xét, sửa sai.

Qua bài hôm nay các em được rèn kĩ năng tìm số phần tử của một tập hợp các số chẵn liên tiếp, số lẻ liên tiếp,các số tự nhiên từ a đến b; viết tập hợp, tập hợp, tập hợp con.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B
Tiết 5: LUYỆN TẬP
	1.Môc tiªu:
 a. KiÕn thøc:
 - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp.
 - Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu Ì ; Æ; Î.
 b. Kü n¨ng: 
	- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán.
 c.Th¸i ®é: 
- RÌn cho häc sinh cã th¸i ®é häc nghiªm tóc, trung thùc vµ yªu thÝch m«n häc.
	2. ChuÈn bÞ: 
 a. G¸o viªn : Gi¸o ¸n, SGK, ®å dïng d¹y häc.
 b. Häc sinh: §äc tr­íc bµi , ®å dïng häc tËp, Lµm bµi tËp.
	3. TiÕn tr×nh d¹y häc
Ổn định tổ chức:
 Sĩ số : 6A: 
 a. Kiểm tra bài cũ: (6')
 *Câu hỏi:
 HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa bài tập 16 (a, c) (SGK - 13)
 HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Chữa bài 19 (SGK)
 *Đáp án:
 HS1: - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. (3điểm)
 - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. (2điểm)
 - Bài 16(SGK- 13): Giải: a) A = {20}. Tập hợp A có một phần tử. (2,5điểm)
 c) C = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ...}. Tập hợp C có vô số phần tử. (2,5điểm)
 HS2: - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp Bthì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. (4điểm)
- Bài 19: Giải: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. (2điểm)
 B = {0; 1; 2; 3; 4}. (2điểm)
 B Ì A. (2điểm)
b. Néi dung bµi míi (37')
*ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta giải một số bài tập tìm số phần tử của một tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
?TB
HS
GV
?TB
GV
GV
?
GV
GV
GV
?Kh
HS
?TB
?TB
HS
GV
HS
GV
GV
?TB
HS
?
GV
HS
GV
HS
GV
GV
?Y
HS
GV
HS
HS
?
?
HS
GV
GV
Nêu yêu cầu của bài tập 21.
Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
Hướng dẫn cách tìm số các phần tử của tập hợp A như SGK.
Nêu công thức tổng quát.
Nhắc lại.
Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tâp hợp B.
Nhận xét làm của bạn trên bảng.
Chốt lại cách làm và lưu ý HS: trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu "..."), các phần tử dược viết có qui luật.
Cho HS giải bài tập 23.
Tập hợp C là tập hợp các số chẵn từ 8→30
Để tính số phần tử của tập hợp C ta làm thế nào?
(30 - 8): 2 + 1 = 12 (phần tử)
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a < b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n)
Nêu - GV ghi lại.
Yêu cầu HS tính số phần tử của tập hợp D; E.
2 HS lên bảng giải- HS dưới lớp cùng làm.
Gọi HS nhận xét- GV chốt lại cách làm.
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 22 
 Nêu yêu cầu của bài.
Viết tập hợp C; L; A; B.
Nhắc lại thế nào là số chẵn, số lẻ, hai số tự nhiên liên tiếp.
Gọi hai HS lên bảng giải.
 Dưới lớp làm ra giấy- nhận xét bài làm của bạn.
Cho HS làm bài tập 36 SBT (Bảng phụ)
Cho tập hợp A = {1; 2; 3}
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai:
1ÎA; {1}ÎA; 3 Ì A; {2;3}ÎA.
Tại chỗ trả lời.
1ÎA(đúng); {1}ÎA(sai); 3 Ì A(sai); {2;3}ÌA(đúng).
Các em lưu ý khi dùng kí hiệu Î;Ì. Kí hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp; kí hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Yêu cầu HS làm bài tập 24(SGK-14)
Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì?
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn10. B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N.
Gọi 1HS lên bảng làm bài tập trên.
Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có).
Đọc đầu bài tập 25 (SGK)
Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất?
Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất?
2HS lần lượt lên bảng viết.
Nhận xét, sửa sai.
Qua bài hôm nay các em được rèn kĩ năng tìm số phần tử của một tập hợp các số chẵn liên tiếp, số lẻ liên tiếp,các số tự nhiên từ a đến b; viết tập hợp, tập hợp, tập hợp con... 
1.Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài tập 21: (SGK-14)
* Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử.
*Vì B = {10; 11; 12;...; 99}nên số phần tử của tập hợp B là:
99 - 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần tử.
Bài tập 23 (SGK-14)
* Tổng quát:
-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
 ( b - a ) : 2 +1(phần tử) 
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có:
(n - m) : 2 + 1 (phần tử)
*Tập hợp
D = {21; 23; 25; ... ; 99}
có ( 99- 21) : 2 +1 =40(phần tử)
E = {32; 34; 36; ... ; 96}
có (96 - 32) : 2 + 1= 33 (phần tử)
2. Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài tập 22(SGK- 14)
Giải:
a) Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 là: C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 là :
L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số 18 là số nhỏ nhất là:
A = {18; 20; 22}
d) Tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31 là:
B = {25; 27; 29; 31}
Bài tập 36 (SBT)
Bài tập 24 (SGK- 14)
Giải:
Ta có: A = {0; 1; 2; 3; ... ; 9}
 B = {0; 2; 4; 6; 8; ....}
 N* = {1; 2; 3; 4; ....}
Do đó: A Ì N; B Ì N; N* Ì N.
3.Bài toán thực tế:
Bài tập 25 (SGK- 14)
Giải:
A = {In-đô- nê- xi a; Mi- an-ma; Thái Lan ; Việt Nam}
B = { Xingapo; Brunây; 
Campu chia} 
 c. Cñng cè vµ luyÖn tËp:
 ? Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước ? 
	? Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước?
	? Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
	? Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? 
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập: (3')
 - Xem kĩ các bài tập đã chữa.
 - Làm bài tập 34; 35; 37; 41; 42(SBT- )
 -Hướng dẫn bài tËp 35 SBT.
 - Ôn tập lại tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở lớp 5.
	_____________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc