Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

 Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

 Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

 Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng vào giải toán.

 Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để làm phép cộng.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, máy tính bỏ túi,

 HS: Máy tính bỏ tính, bảng nhóm,

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ.

GV: Phép cộng có những tính chất nào?

HS: Trả lời.

GV: hãy phát biểu tính chất kết hợp. Nêu dạng tổng quát.

HS: Trình bày.

GV: Cho HS làm bài tập 43(a, b) trang 8(SBT).

HS: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét bài bạn.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 3	Ngày soạn:4-9-2010
	Tiết 7	Ngày dạy:8-9-2010
I.MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng vào giải toán.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để làm phép cộng.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, máy tính bỏ túi,
HS: Máy tính bỏ tính, bảng nhóm,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ.
GV: Phép cộng có những tính chất nào?
HS: Trả lời.
GV: hãy phát biểu tính chất kết hợp. Nêu dạng tổng quát.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 43(a, b) trang 8(SBT).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét bài bạn.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Dạng 1: Tính nhanh
GV: Cho HS đọc bài tập 31(SGK/17).
HS: Đọc đề bài.
GV: Mục đích của việc dung tính chất kết nhợp trong tính toán là gì?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu: vậy ta sẽ kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. GV cho 3 HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét bài bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 32(SGK/17).
HS: Đọc bài.
GV: Lưu ý HS phần hướng dẫn và hướng dẫn HS tách các số sao cho được tổng nhóm lại là số tròn chục, tròn trăm.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho hai HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại. Ta đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh?
HS: Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.
*Dạng 2: Tính nhẩm.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 36 (SGK/19).
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS cách tính nhẩm dựa vào tính chất kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Cho 3 HS lên bảng làm câu a.
HS: Lên bảng làm và giải thích cách làm của mình.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho 3 HS lên bảng làm câu b.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 37 (SGK/19).
HS: Đọc bài.
GV: Cho 3 HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
*Dạng 3: Tìm quy luật của dạy số
GV: Cho HS đọc bài tập 33(SGK/17).
HS: Đọc bài.
GV: Hãy nhìn vào dãy số và cho biết quy luật của dãy số này là gì?
HS: Mỗi số bằng tổng hai số liền trước nó.
GV: Hãy viết 4, 6, 8 số nữa vào dãy số.
HS: Ba HS lên bảng viết bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
*Dạng 4: Bài toán thực tế
GV: Cho HS đọc đề bài tập 40 (SGK /20).
HS: Đọc đề bài.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 40(SGK/20)
HS: Hoạt động nhóm, đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả.
HS: Nhận xét bài làm nhóm bạn.
*Dạng 5: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV: Cho HS đọc bài tập 34(SGK/17).
HS: Đọc bài.
GV: Giới thiệu cho HS biết về máy tính bỏ túi và hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc bài tập 38(SGK/20).
HS: Đọc bài.
GV: Giới thiệu cho HS biết về máy tính bỏ túi và hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 31(SGK/17):
a)135+360+65+40=(135+65)+(360+40)
 =200+400
 =600
b)463+318+137+22=(463+137)+(318+22)
 =600+340
 =940
c)20+21+22++29+30
 =(20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)
 +(24+26)+25
 =50+50+50+50+50+25=50.5+25
 =275
Bài tập 32(SGK/17):
a)996+45=996+(4+41)
 =(996+4)+41
 =1000+41
 =1041
b)37+198=(35+2)+198
 =35+(2+198)
 =35+200
 =235
Bài tập 36(SGK/19):
a)Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4=3.5.4=3.(5.4)
 =3.20=60
25.12=25.4.3=(25.4).3
 =100.3=300
125.16=125.8.2=(125.8).2
 =1000.2=2000
b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25.12=25.(10+2)=25.10+25.2
 =250+50=300
34.11=34(10+1)=34.10+34.1
 =340+34=374
47.101=47(100+1)=47.100+47.1
 =4700+47=4747
Bài tập 37 (SGK/19):
19.16=(20-1).16=20.16-1.16
 =320-16=304
46.99=46(100-1)=46.100-46.1
 =4600-46=4554
35.98=35(100-2)=35.100-35.2
 =3500-70=3430
Bài tập 33(SGK/17):
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 233, 377 
Bài tập 40(SGK/20):
 là tổng số ngày của hai tuần nên là 14.
 gấp đôi nên bằng 28.
 Vậy năm là năm 1428
Bài tập 34(SGK/17):
1364+4578=5942
6453+1469=7922
5421+1469=6890
3124+1469=4593
1534+217+217+217=2185
Bài tập 38(SGK/20):
375.376=141000
624.625=390000
13.81.215=226395
Hoạt động 3: Củng cố.
GV: hãy nêu các tính chất của phép nhân và phép cộng.
HS: Trả lời
GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau và tính chất nào liên quan đến nhau?
HS: Trả lời.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 34; 36; 37(SGK/19, 20).
Bài tập 47, 48, 52, 53, 54, 56, 57, 60, 61(SBT/9,10).
Đọc trước bài “Phép trừ và phép chia”.

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 5 luyện tập.doc