I.MỤC TIÊU:
-HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó.
-HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
-HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên như SGK trang 15.
-HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài ( 1 ph ).
Giáo viên
-ở tiểu học các em đẵ học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Học sinh
-Lắng nghe.
-Ghi đầu bài.
B.Hoạt động 2: Ôn lại tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 ph ).
Giáo viên
-Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m.
-Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN đó?
-Gọi một HS lên bảng làm.
-Tổng quát: Nếu chiều dài của sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
-Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
-Bảng phụ:
-Cho HS đứng tạI chỗ trả lời
-Cho đọc và làm
-Gọi 2 HS trả lời.
-Tìm x biết: (x-34).15 = 0 Học sinh
-Lắng nghe đầu bài và câu hỏi của GV.
-Tóm tắt đầu bài.
-Nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN.
-Giải BT vào vở.
-Một HS lên bảng viết công thức tổng quát.
-Nghe GV và xem SGK về các thành phần của phép tính cộng và phép tính nhân.
-Làm trên bảng phụ
-Tự làm vào vở.
-Hai HS trả lời.
-Thảo luận: x-34=0 → x=34 Ghi bảng
1.Tổng và tích hai sốtựnhiên
BT: Sân HCN
Dài: 32m; rộng: 25m.
Chu vi (P)=?; Diện tích(S)=?
Giải:
Chu vi sân HCN là:
P = (32+25) ì 2 = 114(m)
Diện tích sân HCN là:
32 ì 25 = 800(m).
-Tổng quát:
P = (a+b).2
S = a ì b
a) Điền từ “0”
b) Điền từ “0”
Áp dụng: (x-34).15=0 → x=?
Ngày soạn:
Ngày thực hiện
Tiết 5. Luyện tập
I.Mục tiêu:
-HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp
được viết dưới dạng dãy số có qui luật).
-Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng
đúng, chính xác các ký hiệu с ; ứ ; Є .
-Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ.
-Học sinh: Giấy trong, bút viết giấy trong.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 ph ).
Giáo viên
-Đọc câu hỏi kiểm tra:
Câu 1:
+Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
+Chữa bài tập 29 SBT.
Câu 2:
+Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con
của tập hợp B?
+Chữa bài tập 32 trang 7 SBT.
Học sinh
-Hai HS lên bảng kt:
HS 1: Trả lời phần chú ý trang 12 SGK.
BT 29 SBT.
a)A = { 18 } b)B = { 0 }
c)C = N d)D = ứ
HS 2: Trả lời như SGK.
BT 32 SBT.
A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }
A с B
B.Hoạt động 2: Luyện tập ( 38 ph ).
b- a+1
Giáo viên
-Cho làm dạng 1:
-Yêu cầu đọcBT 21/14 SGK
-Viết lên bảng tập hợp A các số tự nhiên từ 8 đến 20.
-Hướng dẫn cách tìm số phần tử như SGK.
-Hướng dẫn tổng quát.
-Gọi một học sinh lên bảng tìm số phần tử tập hợp B.
-Yêu cầu đọcBT 23/14 SGK
-Yêu cầu tìm số phần tử của các tập hợp D, E theo nhóm.
-Yêu cầu nhóm nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b (a<b)?
-Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m<n)?
Giáo viên
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-Yêu cầu đọc đầu bài tâp 22 dạng 2.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào giấy trong.
-Kiểm tra kết quả của HS.
-Yêu cầu làm BT 36/8 SBT
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời đúng hoặc sai.
-Yêu cầu đọc BT 24 SGK
-Cho một HS lên bảng viết.
-Cho HS đọc BT 25/14 SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng, một HS viết tập hợp A, một HS viết tập hợp B.
4)Chò chơi:
-GV đọc đề bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử.
-Yêu cầu toàn lớp thi làm nhanh cùng các bạn trên bang.
Học sinh
-Xem BT 21/14 SGK.
-Lắng nghe và ghi chép.
-Tự tìm số phần tử của tập hợp B.
-Một HS lên bảng làm.
-Tự đọc BT 23/14.
-Thảo luận nhóm cách tìm số ph.tử của D và E.
-2 đại diện nhóm viết 2 công thức tổng quát lên bảng.
-2 đại diện nhóm lên bảng tìm số ph.tử của D & E.
Học sinh
Tự đọc BT 22 SGK.
-Tự tiến hành làm BT theo yêu cầu.
-Tự làm BT 36/8 SBT.
-Đứng tại chỗ trả lời miệng.
-Đọc BT 24/14 SGK.
-Một HS lên bảng viết k.quả
-Đọc đầu BT 25/14 SGK
-Một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
-Một HS viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
-Hai nhóm, mỗi nhóm gồm ba HS lên bảng làm vào bảng phụ.
-Cả lớp cùng lắng nghe BT và làm nhanh vào giấy nháp.
Ghi bảng
1)BT dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp.
a)BT 21/14 SGK
A = { 8; 9; 10; .....; 20}
Có 20-8+1 = 13 phần tử.
T.quát:
phần tử.
B = { 10; 11; 12; ....; 99 }
Có 99-10+1 = 90 phần tử.
b)BT 23/14
D = { 21; 23; 25; .....; 99 }
E = { 32; 34; 36; .....; 96 }
T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử
(n-m): 2 + 1 ph.tử
D có (99-21):2+1=40 ph.tử
E có (96-32):2+1=33 ph.tử
Ghi bảng
2)BT dạng 2: Viết tập hợp, viết tập hợp con.
a)BT 22/14:
+ C = { 0; 2; 4; 6; 8 }
+ L = { 11; 13; 15; 17; 19 }
+ A = { 18; 20 ; 22 }
+ B = { 25; 27; 29; 31 }.
b) BT 36/8 SBT
A = { 1; 2; 3 }
1 Є A (đúng);{ 1 } Є A (sai) 3 с A (sai);{2;3} с A(đúng)
c)BT 24 SGK
A с N; B с N; N* с N.
3)BT dạng 3: Toán thực tế
a)BT 25/24 SGK
A = { In đô; Mi an ma; Thái
lan; Việt nam }
B = { Xingapo; Brunây;
Cam pu chia }
b)BT 39/8 SBT
B с A; M с A; M с B.
4)Chò trơi:
{1; 3} {3; 5} {5; 7}
{1; 5} {3; 7} {5; 9}
{1; 7} {3; 9} {7; 9}
{1; 9}
BTVN:
34 → 37; 40 → 42 SBT
M
B
A
C.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 1 ph ).
Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 42 trang 8 SBT.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện
Tiết 6. Đ5. Phép cộng và phép nhân
I.Mục tiêu:
-HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó.
-HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
-HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II.Chuẩn bị:
-GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên như SGK trang 15.
-HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài ( 1 ph ).
Giáo viên
-ở tiểu học các em đẵ học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
Học sinh
-Lắng nghe.
-Ghi đầu bài.
B.Hoạt động 2: Ôn lại tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 ph ).
?2
?1
?2
?2
?1
?1
Giáo viên
-Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m.
-Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN đó?
-Gọi một HS lên bảng làm.
-Tổng quát: Nếu chiều dài của sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
-Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
-Bảng phụ:
-Cho HS đứng tạI chỗ trả lời
-Cho đọc và làm
-Gọi 2 HS trả lời.
-Tìm x biết: (x-34).15 = 0
Học sinh
-Lắng nghe đầu bài và câu hỏi của GV.
-Tóm tắt đầu bài.
-Nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN.
-Giải BT vào vở.
-Một HS lên bảng viết công thức tổng quát.
-Nghe GV và xem SGK về các thành phần của phép tính cộng và phép tính nhân.
-Làm trên bảng phụ
-Tự làm vào vở.
-Hai HS trả lời.
-Thảo luận: x-34=0 → x=34
Ghi bảng
1.Tổng và tích hai sốtựnhiên
BT: Sân HCN
Dài: 32m; rộng: 25m.
Chu vi (P)=?; Diện tích(S)=?
Giải:
Chu vi sân HCN là:
P = (32+25) ì 2 = 114(m)
Diện tích sân HCN là:
32 ì 25 = 800(m).
-Tổng quát:
P = (a+b).2
S = a ì b
a) Điền từ “0”
b) Điền từ “0”
áp dụng: (x-34).15=0 → x=?
C.Hoạt động 3:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 10 ph).
Giáo viên
-Treo bảng tính chất
-Hỏi:Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu?
-Lưu ý từ đổi chỗ.
-Cho áp dụng tính nhanh
46 + 17 + 54 = ?
-Hỏi: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu?
-Lưu ý từ đổi chỗ.
-Cho áp dụng tính nhanh
4.37.25 = ?
-Hỏi: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và nhân? Phát biểu tính chất đó?
-Yêu cầu viết ab+ac = ?
-Cho áp dụng tính nhanh
87.36+87.64 = ?
Học sinh
-Hai HS phát biểu tính chất phép cộng.
-Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-Hai HS phát biểu t/c phép nhân.
-Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-Hai HS phát biểu t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
-Một HS lên viết ngược
-Làm vào vở, một HS lên bảng làm.
Ghi bảng
2.Tính chất của phép cộngvà phép nhân số tự nhiên.
a)T/c phép cộng: SGK
Tính nhanh:
46+17+54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
b)T/c phép nhân: SGK
Tính nhanh:
4.37.25 = (4.25).37
= 100.37 =3700
c)T/c phân phối phép nhân với phép cộng: SGK
Chú ý: Viết ngược
ab+ac = a( b+c )
Tính nhanh:
87.36+87.64 = 87( 36+64)
= 87.100 = 8700
D.Hoạt động 4: Củng cố (17 ph).
-Hỏi: Phép cộng và phép nhân có t/c gì giống nhau?
-Yêu cầu làm BT 26/16SGK
-GV vẽ sơ đồ đường bộ.
-Hỏi thêm: Em nào có cách tính nhanh tổng đó?
-Yêu cầu làm BT27/16 theo nhóm
-Treo bảng phụ cả 4 câu phân công cho 4 nhóm
-Cho đại diện nhóm lên trình bày.
-Trả lời: Phép cộng và phép nhân đều có t/c giao hoán và kết hợp.
-Một HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
-Một HS lên trình bày cách tính tổng nhanh:
(54+1) + (19+81) = 55+100 = 155
-Làm việc theo 4 nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày
3.Luyện tập:
a)BT 26/16 SGK
HN VY VT YB
| | | |
54km 19km 82km
Giải
Quãng đường HNội_ YBái
54+ 19+ 82 = 155 (km)
b)BT 27/16 SGK
Tính nhanh
ơ86+357+14=(86+14)357
= 100+ 357 = 457
ư72+69+128=(72+128)+69
= 200+69 = 269
đ25.5.427.2=(25.4).(5.2).27
= 100.10.27 = 27000
¯28.64+28.36=28(64+36)
= 28.100 = 2800
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Làm các bài tập 28/16; 29,30(b)/17 SGK; Bài 43; 44; 45;46/8 SBT.
-Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
-Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK
-Lưu ý t/c phân phối thường hay dùng ngược, t/c giao hoán và kết hợp thường được
dùng phối hợp.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện
Tiết 7. Luyện tập
I.Mục tiêu:
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, tranh nhà bác học Gau-Xơ, máy tính bỏ túi. Đèn chiếu, phim giấy trong (hoặc bảng phụ).
HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng (hoặc giấy trong, bút viết giấy trong).
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph).
Giáo viên
-Gọi hai HS lên bảng kiểm tra.
+HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c
giao hoán của phép cộng?
Chữa bài tập 28/16 SGK
-GV gợi ý cách khác để tính tổng
+HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c
kết hợp của phép cộng?
Chữa bài tập 43(a,b)/8 SBT
Học sinh
-HS1: a+b = b+a
BT 28/16 SGK:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9=39
C2: (10+3)+(11+2)+(12+1)
= (4+9)+(5+8)+(6+7) = 13.3 = 39
-HS2: (a+b)+c = a+(b+c)
BT 43/8 SBT:
a)81+ 243+19 = (81+19)+143
= 100 + 243 = 343
b)168+79+132 = (168+132)+79
= 300 + 79 = 379
B.Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph).
Giáo viên
-Cho làm BT 31/17 SGK
-Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
-Gọi ba HS xung phong lên bảng.
Học sinh
-Làm việc dưới sự gợi ý của GV.
-Ba HS xung phong lên bảng làm cả 3 bài cùng một lúc (làm theo cột).
-HS khác làm vào vở.
Ghi bảng
I.Dạng 1: Tính nhanh
1)BT 31/17 SGK
a)135+360+65+40
=(135+65)+(360+40)=...
b)463+318+137+22
=(463+137)+(318+22)=...
c)20+21+...+29+30
=(20+30)+(21+29)+
+...+(24+26)+25
=50+50+50+50+50+25
=50.5+25=275
Giáo viên
-Yêu cầu HS tự đọcphần hướng dẫn BT 32/17 SGK sau đó vận dụng cách tính.
-Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết hợp ra số chẵn chục.
-Sau khi làm hãy cho ... u đúng cho một điểm, chia đều các bước
a) 240 b) 2 c) 21 d) -457000
Câu 2: 3 điểm
Mỗi câu đúng cho 1 điểm, chia đều các bước.
a) x=-4 b) x=-9 c) x luôn luôn bé hơn 0 thì x + | x | = 0
Câu 3: 1 điểm
Tập hợp các ước của -10 là: {-10, -5, -2, -1, 1, 2, 5, 10}
Câu 4: 2 điểm
Mỗi câu đúng cho 1 điểm, chia đều cho các bước
a) x = 4 hoặc x=-2 b) x= 2 hoặc -2
Đề II: Tương tự đề I
Nhận xét
-Đa số HS đã vận dụng tốt các kiến thức vào làm các bài toán như kĩ năng thực hiện các phép tính đối với số nguyên, kĩ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ một số điều kiện cho trước. Kĩ năng áp dụng quy tác chuyển vế, nhân, giá trị tuyệt đối vào làm các bài toán thực tế.Các em như: Liễn, Đạt, Hiếu, Như, Linh, Đạt, Lan, Thanh,
-Tuy nhiên một số em còn chưa hiểu nội dung đề bài, cũng như chưa vận dụng được kiến thức vào làm bài như (tính toán, BCNN, ƯCLN): Hoàng, Hoa, Thắm, Thương, Đạt, Hiếu,
-Biện pháp khắc phục:
Quan tâm HS Y-K nhiều hơn trong các tiết bài mới, luyện tập cũng như tiết thực hành. Thường xuyên động viên các em chuẩn bị bài, ôn bài và làm bài tập. Thường xuyên kiểm tra bài cũ, vở bài tập và sự chuẩn bị bài của HS.
Thống kê chất lượng bài kiểm tra
TT
Lớp
Số lượng
0-2
TBọ
K-G
SL
%
SL
%
SL
%
1
6A
23
Ngày soạn : 01/ 02/ 2010
Ngày thực hiện: 02 02/ 2010
Chương III: PHâN Số
Tiết 69: Mở RộNG KHáI NIệM PHâN Số
là phân số , vậy có phải là phân số không ?
I.- Mục tiêu :
Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .
Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1
II.Chuẩn bị:
GV: Nội dung kiến thức
Bảng phụ
HS: Nghiên cứu nội dung bài mới
Bảng nhóm
Sách Giáo khoa ,
III.Các tiến trình dạy học
1. ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 . Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Đặt vấn đề
Trong phép chia (-6) cho 2 kết quả là – 3 Vậy trong phép chia 3 cho 4 kết quả là bao nhiêu ?
Trong phép chia –3 cho 4 ?
Học sinh trả lời là
I .-Khái niệm phân số :
Người ta dùng phân số để ghi kết quả của phép chia 3 cho 4 Tương tự như vậy là kết quả của phép chia –3 cho 4
- GV giới thiệu phân số , tử số và mẫu số
- Như vậy dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số nguyên dù cho số bị chia chia hết hay không chia hết cho số chia
Học sinh làm ?1
Học sinh cho ví dụ vài phân số và cho biết tử và mẫu của phân số đó
Học sinh làm ?2
Các cách viết của câu a) và e) là phân số
b) và d) không phải là phân số vì tử và mẫu là những số thập phân
e) không phải là phân số vì mẫu số bằng 0
Học sinh làm ?3
Tổng quát : Người ta gọi với a ,b ẻ Z ,b ạ 0 là một phân số , a là tử số (tử) , b là mẫu số (mẫu) của phân số .
II.- Ví dụ :
, , , , , . . . . là những phân số
Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là
4./ Củng cố :
- Bài tập 1 / 5 SGK
- Bài tập 2 / 5 SGK
5./ Dặn dò :
Bài tập về nhà 3 , 4 , 5 SGK trang 5
Ngày soạn : 02/ 02/ 2010
Ngày thực hiện: 03 02/ 2010
Tiết 70: PHâN Số BằNG NHAU
Hai phân số và có bằng nhau không ?
I.Mục tiêu :
Học sinh biết được thế nào là hai phân số bằng nhau
Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau .
II.Chuẩn bị:
GV: Nội dung kiến thức
Bảng phụ
HS: Nghiên cứu nội dung bài mới
Bảng nhóm
Sách Giáo khoa ,
III.Các tiến trình dạy học
1. ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào gọi là phân số ?
- Sửa bài tập 4 và 5 SGK
3. Bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
- Hình 1 và hình 2 biểu diển các phân số nào ? Có nhận xét gì ?
Học sinh trả lời
Học sinh nhận xét tích 1 . 6 và 2 . 3
I .-Định nghĩa :
Ta đã biết :
Nhận xét : 1 . 6 = 2 . 3
Học sinh nhận xét và rút ra định nghĩa
- Từ tích a . b = c . d ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau :
Học sinh làm ?1
a) vì 1 . 12 = 3 . 4 = 12
b) ạ vì 2 . 8 = 16 ; 3 . 6 = 18
c) vì (-3) . (-15) = 5 . 9 = 45
d) ạvì 4.9 = 36 ; 3.(-12) = -36
Học sinh làm ?2
Ta cũng có :
Và nhận thấy : 5 . 12 = 6 . 10
Định nghĩa :
Hai phân số gọi là bằng nhau
nếu a . d = b . c
II .- Các ví dụ :
Ví dụ 1 :
vì (-3) . (-8) = 4 . 6 (= 24)
ạ vì 3 . 7 ạ 5 . (-4)
Ví dụ 2 :
Tìm số nguyên x biết :
Vì nên x . 28 = 4 . (-21)
ị x =
4./ Cũng cố :
Bài tập củng cố 6 và 7 SGK
5./ Dặn dò :
Bài tập về nhà 8 ; 9 và 10 SGK
Ngày soạn : 07/ 02/ 2010
Ngày thực hiện: 08/ 02/ 2010
Tiết 71: TíNH CHấT Cơ BảN CủA PHâN Số
Tại sao có thể viết một phân số bất kỳ
Có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ?
I. Mục tiêu :
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản , để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương .
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
II.Chuẩn bị:
GV: Nội dung kiến thức
Bảng phụ
HS: Nghiên cứu nội dung bài mới
Bảng nhóm
Sách Giáo khoa ,
III.Các tiến trình dạy học
1. ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào thì hai phân số bằng nhau ?
- Sửa bài tập 8 , 9 và 10 SGK
3.Bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
- Vì sao
Học sinh trả lời
Vì 1 . (-6) = 2 . (-3)
Học sinh làm ?1
I .- Nhận xét :
Ta đã biết : Vì 1 . (-6) = 2 . (-3)
Ta thấy :
Học sinh nhận xét quan hệ giữa tữ và mẫu của hai phân số bằng nhau
Có thể nêu được tính chất gì của phân số
Củng cố : Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số
Học sinh làm ?1
. (-3) : (-4)
= =
. (-3) : (-4)
Học sinh làm ?2
(-3) : (-5)
= =
. (-3) : (-5)
Học sinh làm ?3
(b < 0)
II.- Tính chất cơ bản của phân số
Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho .
với m ẻ Z và m ạ 0
Nếu ta chi cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho .
với n ẻ ưC(a,b)
4./ Cũng cố :
Bài tập củng cố 11 và 12 SGK
5./ Dặn dò :
Bài tập về nhà 13 và 14 SGK
Ngày soạn : 07/ 02/ 2010
Ngày thực hiện: 09/ 02/ 2010
Tiết 72: RúT GọN PHâN Số
Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào
để có phân số tối giản ?
I.Mục tiêu :
Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .
Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .
II.Chuẩn bị:
GV: Nội dung kiến thức
Bảng phụ
HS: Nghiên cứu nội dung bài mới
Bảng nhóm
Sách Giáo khoa ,
III.Các tiến trình dạy học
1. ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?
- áp dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số
3.Bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Từ bài kiểm tra bài cũ GV cho học sinh nhận xét :
Tử và mẫu của phân số như thế nào với tử và mẫu của phân số đã cho và giá trị của chúng như thế nào ?
Học sinh trả lời
I .- Cách rút gọn phân số :
Ví dụ : : 2 : 7
: 2 : 7
Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đó , phân số cũng vậy .
- GV nhắc nhở : Khi rút gọn phân số ta thường để kết quả là một phân số có mẫu dương
- Trong ví dụ phân số có còn rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
GV giới thiệu thế nào là phân số tối giản
Khi phân số đã tối giản thì ưCLN của tử và mẫu là bao nhiêu
Hoạt động theo nhóm
Học sinh làm ?1
a)
b)
c)
d)
Học sinh làm ?2
Trong các phân số
Phân số là phân số tối giản
Mỗi lần chia tử và mẫu của phân số cho ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số bằng nó nhưng đơn giản hơn . Làm như vậy tức là ta đã rút gọn phân số .
Qui tắc :
Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng .
II.- Thế nào là phân số tối giản :
Trong ví dụ ta thấy phân số không thể rút gọn được nữa vì tử và mẫu không có ước chung nào khác ± 1 . Chúng là phân số tối giản
Phân số tối giản (hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1 .
Chú ý :
Phân số là tối giản nếu | a| và | b| là hai số nguyên tố cùng nhau .
Khi rút gọn phân số ,ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản .
4Cũng cố :
- Thế nào là phân số tối giản ? Bài tập củng cố 15 và 16 SGK
5.Dặn dò :
Bài tập về nhà 17 ; 18 và 19 SGK
Ngày soạn: 8/ 02/ 2010
Ngày thực hiện: 10/ 02/ 2010
Tiết 73: Luyện tập
I.Mục tiêu
-Cũng cố lại các kiến thức đã học về cách rút gọn phân số, xác định phân số tối giản. Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách tìm ƯCLN,
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán thực tế.
-Thái độ nghiêm túc, tích cực
II.Chuẩn bị
-GV: bài tập, bảng phụ
-HS: Ôn lại các kiến thức
Bảng phụ nhóm
III.Các tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài củ
Rút gọn các phân số sau
a) b)
3.Luyện tập
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
? Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào.
?Phân số khi nào thì được gọi là tối giản
Chốt lại kiến thức
Bài tập 20
Gọi HS đọc bài toán
?Muốn xác định các cặp phân số bằng nhau ta làm như thế nào
Chốt lại
HD: Rút gọn phân số <- chia cả tử và mẫu cho ƯCLN <- tìm ƯCLN <- phân tích tử và mẫu các phân số thành các thừa số
Lệnh cho HS HĐ nhóm vào bảng phụ
Thu bảng phụ của một số nhóm treo lên bảng
GV chốt lại
Bài tập 25
Gọi HS đọc bài toán
?Muốn xác định số cần điền ta làm như thế nào
Chốt lại
GV HD HS các bước thực hiện
Lệnh cho HS HĐ cá nhân
GV chốt lại
Bài tập 24
Gọi HS đọc bài toán
?Muốn tìm x và y ta làm như thế nào
HD: từ các phân số bằng nhau trên ta lập được bao nhiêu cặp phân số bằng nhau? Từ hai phân số bằng nhau ta suy ra được điều gì?
Chốt lại
GV chốt lại
Quan sát
Suy nghĩ
Trả lời
Nhận xét
Đọc BT
Suy nghĩ
Thảo luận
Trả lời
Nhận xét
Nghe GV HD các bước thực hiện
HĐ nhóm
HS các nhóm nhận xét
Đọc BT
Suy nghĩ
Thảo luận
Trả lời
Nhận xét
Nghe GV HD
HĐ cá nhân
HS đại diện trả lời
Nhận xét
Đọc bài toán
Suy nghĩ
Thảo luận
Trả lời
Nhận xét
Nghe GV HD các bước thực hiện
HĐ nhóm
HS đại diện lên bảng
HS nhận xét
Bài tập 20: Tìm các cặp phân số bằng nhau
Bài tập 25: Điền số thích hợp vào ô vuông
a) 40
b) 45
c) 48
d) 50
Bài tập 24: Tìm các số nguyên x và y
Ta có
(1) và (2)
=> -36x=3.84 => x=-7
=> 84y=-36.35=>y=-15
4.HD các bài tập
BT 23, 24 SGK
5.Dặn dò
-Về nhà ôn lại các kiến thức
-Hoàn thành các bài tập
-Chuẩn bị bài mới: “Quy dồng mẫu nhiều phân số”
Tài liệu đính kèm: