Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 49: Tính chất của phép cộng và số nguyên - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 49: Tính chất của phép cộng và số nguyên - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

 I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được các tính chất của phép cộng các số nguyên.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất vào làm bài tập.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

 II/. Chuẩn bị:

 Giáo viên: Bảng phụ.

 Học sinh: Bảng nhóm.

 III/. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- Bài 49 a, 50 d (SBT – 56)

Tính chất của phép cộng / N còn đúng / Z không?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Xây dựng tính chất

- Làm ?1

? Qua ?1 em có nhận xét gì về phép cộng các số nguyên.

? Viết công thức TQ.

Hoạt động 2:

-Làm ?2

? Nhận xét bài bạn

? Qua ?2 em có nhận xét gì về phép cộng các số nguyên.

? VIết công thứcTQ.

? Giới thiệu chú ý.

Hoạt động 3:

Tính (– 6) + 0 = ?

? Cộng một số với 0 ta được kết quả nào

? Viết công thức TQ.

Hoạt động 4:

? Giới thiệu kí hiệu.

? Nếu a là số âm thì a là số nào.

? Tính tổng : a + (- a) = ?

? Tổng của 2 số đối nhau =?

? Hai số có tổng = 0 là 2 số thế nào với nhau.

- Làm ?3

? Nêu cách làm.

? số a thỏa mãn điều kiện nào

? Phép cộng số nguyên có những tính nào

? Tính cho biết kết quả

? Nhận xét bài bạn

? áp dụng t/c nào vào làm bài tập

+ 3 hs lên bảng.

+ Phép cộng / Z cũng có tính chất giao hoán.

- Thực hiện

+ 3 hs lên bảng tính.

- Trả lời

+ Phép cộng / Z có tính chất kết hợp.

- Viết vào vở

- Ghi nhớ

+ Tính = - 6

- Bằng 0

+ Viết CT.

 - a là số nguyên dương.

+ Luôn = 0

+ Là 2 số đối nhau.

- Thực hiện

- 2điều kiện

- Hiểu bài

- T/C g/h; kết hợp

1. Tính chất giao hoán:

 Ví dụ:

 (- 2) + (- 3) = (- 3) + (- 2)

 = (- 5)

2. Tính chất kết hợp:

* Chú ý: (sgk/78)

3. Cộng với số 0:

 4. Cộng với số đối:

 Kí hiệu:

- a là số đối của a và ngược lại.

 \ Nếu a là số nguyên âm thì - a là số dương

 \ Nếu a là số nguyên dương thì – a là số nguyên âm.

Bài 36(sgk/78)

a. 126 + (-20) +2004 + (-106)

 = + (-20) +2004

 =

Bài 37(sgk/78) Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết:

a. – 4 < x=""><>

 x = - 3, ; 0

 tính tổng:

(-2 + 2) + (-1+1) + (-3) + 0 = - 3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 49: Tính chất của phép cộng và số nguyên - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49
	 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN	
Ngày soạn : 8 /12/2009.
Ngày giảng: 10 /12/2009
 I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Biết được các tính chất của phép cộng các số nguyên.
Kĩ năng: 
Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất vào làm bài tập.
Thái độ: 
Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
 II/. Chuẩn bị:
	Giáo viên: Bảng phụ.
	Học sinh: Bảng nhóm. 
 III/. Tiến trình dạy học:
Ổn định:
Kiểm tra:
Bài 49 a, 50 d (SBT – 56)
Tính chất của phép cộng / N còn đúng / Z không?
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Xây dựng tính chất
- Làm ?1
? Qua ?1 em có nhận xét gì về phép cộng các số nguyên.
? Viết công thức TQ.
Hoạt động 2:
-Làm ?2
? Nhận xét bài bạn
? Qua ?2 em có nhận xét gì về phép cộng các số nguyên.
? VIết công thứcTQ.
? Giới thiệu chú ý.
Hoạt động 3:
Tính (– 6) + 0 = ?
? Cộng một số với 0 ta được kết quả nào
? Viết công thức TQ.
Hoạt động 4: 
? Giới thiệu kí hiệu.
? Nếu a là số âm thì a là số nào.
? Tính tổng : a + (- a) = ?
? Tổng của 2 số đối nhau =?
? Hai số có tổng = 0 là 2 số thế nào với nhau.
- Làm ?3
? Nêu cách làm.
? số a thỏa mãn điều kiện nào
? Phép cộng số nguyên có những tính nào
? Tính cho biết kết quả
? Nhận xét bài bạn
? áp dụng t/c nào vào làm bài tập
+ 3 hs lên bảng.
+ Phép cộng / Z cũng có tính chất giao hoán.
- Thực hiện
+ 3 hs lên bảng tính.
- Trả lời
+ Phép cộng / Z có tính chất kết hợp.
- Viết vào vở
- Ghi nhớ
+ Tính = - 6
- Bằng 0
+ Viết CT.
 - a là số nguyên dương.
+ Luôn = 0
+ Là 2 số đối nhau.
- Thực hiện 
- 2điều kiện
- Hiểu bài
- T/C g/h; kết hợp 
1. Tính chất giao hoán:
 Ví dụ:
 (- 2) + (- 3) = (- 3) + (- 2)
 = (- 5)
 a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
* Chú ý: (sgk/78)
3. Cộng với số 0:
 a + 0 = a
 4. Cộng với số đối:
 Kí hiệu: 
- a là số đối của a và ngược lại.
 \ Nếu a là số nguyên âm thì - a là số dương
 \ Nếu a là số nguyên dương thì – a là số nguyên âm.
a + (- a) = 0
Bài 36(sgk/78)
a. 126 + (-20) +2004 + (-106)
 = + (-20) +2004
 = 
Bài 37(sgk/78) Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết:
a. – 4 < x < 3
 x = - 3,; 0 
 tính tổng: 
(-2 + 2) + (-1+1) + (-3) + 0 = - 3
Củng cố:
- Dự đoán ban đầu có đúng không? Cụ thể?
- BT vừa chữa củng cố kiến thức nào?
	 5. Dặn dò:
	- Ghi nhớ các tính chất.
	- BT: 38, 39, 40 ( SGK/78); 63, 64 (SBT) ; 190, 191 (SNC).

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 49.doc