Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 49: Ôn tập học kỳ I - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 49: Ôn tập học kỳ I - Lê Thị Kim Duyên

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N,N*,Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số, hệ thống hóa cho HS.

1.3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận.

2. TRỌNG TÂM:

- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N,N*,Z số và chữ số.

- Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau; dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

3. CHUẨN BỊ:

GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập.

1/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?

2/ Thế nào là tập N,N*,Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.

3/ Nêu thứ tự trong N, trongZ. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

4/ Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.

GV: Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập , thước có chia độ.

HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở, thước kẻ có chia độ.

4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:KT sĩ số HS

Lớp 6A1: .V: .

Lớp 6A2: .V: .

4.2.Kiểm tra bài cũ:

 (Lồng vào tiết ôn tập.)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 49: Ôn tập học kỳ I - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: Tiết:49 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Tuần dạy:16
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N,N*,Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số, hệ thống hóa cho HS.
1.3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM:
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N,N*,Z số và chữ số.
- Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau; dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
3. CHUẨN BỊ:	
GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập.
1/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?
2/ Thế nào là tập N,N*,Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
3/ Nêu thứ tự trong N, trongZ. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
4/ Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
GV: Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập , thước có chia độ.
HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở, thước kẻ có chia độ.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:KT sĩ số HS
Lớp 6A1:.V:..
Lớp 6A2:..V:.
4.2.Kiểm tra bài cũ: 
 (Lồng vào tiết ôn tập.)
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Oân tập chung về tập hợp.
a/ GV:Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
-Cho ví dụ?
-GV: Ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.
-GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b/ Số phần tử của tập hợp:
-GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng.
-Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
c/ Tập hợp con:
-GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. cho ví dụ ? 
-GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
d/ Giao của hai tập hợp:
-GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
.
e/ Tập N, tập Z:
 Khái niệm về tập N, tập Z:
-GV: Thế nào là tập ? Tập *, tập ? Biểu diễn các tập hợp đó.
-HS: N* là một tập con củaN, N là một tập con của Z.
GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
GV vẽ sơ đồ lên bảng
Z 
N 
N*
-Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
HS: Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
f/ Thứ tự trong N, trong Z:
-Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b thì vị trí điểm a như thế nào so với điểm b.
-Biểu diễn các số trên trục số.
-Tìm số liền trước và số liền sau.
-Nếu quy tắc so sánh 2 số nguyên.
-Hoạt động 1:Oân tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số :
Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825.
Hỏi trong các số đã cho:
a/ Số nào chia hết cho 2.
b/ số nào chia hết cho 3.
c/ Số nào chia hết cho 9.
d/ Số nào chia hết cho 5.
e/ Số nào vừa chia hết cho 2vừa chia hết cho 5.
f/ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
g/ Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
Cho HS họat động nhóm trong 4 phút rồi gọi 1 nhóm lên trình bày câu a, b, c , d
Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho : 2; 3; 5; 9
-Gọi tiếp nhóm thứ hai lên bảng trình bày e, f, g.
HS nhận xét, bổ sung.
1/Ôn tập chung về tập hợp:
a/Để viết một tập hợp thường có hai cách:
+Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {xN/x<4}
b/ Mỗi tập hợp có thể có 1,2 hay nhiều phần tử.
Ví dụ: A = {3}
 B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; }
 N = {0; 1; 2; 3; . . .}
 C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
c/ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
-Nếu AB và BA thì A = B
d/Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phân tử chung của hai tập hợp đó
Ví dụ:
H = {0;1}
K = {0; 1; 2}
Thì HK
Ví dụ: A = { 3; 4; 7}
 B = { 3; 7}
A B = { 3; 7}
e/Tập N là tập hợp các số tự nhiên 
N= {0; 1; 2; 3.}
+N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
 Z = {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
N*NZ
f/ Thứ tự trong N, trong Z:
Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia
a a.
1/ Oân tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số :
a/ Số chia hết cho :160, 534.
b/ số chia hết cho 3: 534, 2511, 48309, 3825. 
c/ Số chia hết cho 9: 2511, 3825.
d/ Số nào chia hết cho 5:160, 3825.
e/ Số vừa chia hết cho 2vừa chia hết cho 5:160.
f/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3: 534.
g/ Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9: 3825.
3. Bài học kinh nghiệm:
-Số chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là những số chẵn.
-Số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
-Số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5.
-Số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
 4.4. Câu hỏi, BT củng cố:
GV cho HS nhắc lại nhiều lần bài học kinh nghiệm ở trên.
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Oân lại các kiến thức đã học.
-Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập: giá trị tuyệt đối của số nguyên quy tắc cộng số nguyên.
-Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong N,Z
5.RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH::

Tài liệu đính kèm:

  • doc49.doc