I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức.
- Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tính sáng tạo của HS
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tích cực, có tính sáng trong giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài theo Sgk, bảng phụ, phiếu học tập, thước có chia khoảng, máy tính.
- HS: Bảng nhóm, làm BT ở nhà, học bài, MTBT.
III. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi Đáp án
1/ Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên. Viết công thức tổng quát. (6đ)
2/ Tìm x Z: -4 < x="">< 3="">
1/ - Giao hoán : a + b = b + a ( 1.5đ)
- Kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c) ( 1.5đ)
- Cộng với số 0 : a + 0 = 0+a=a ( 1.5đ)
- Cộng với số đối : a + (-a) = 0 ( 1.5đ)
2/ x = -3; -2; -1; 0; 1; 2 ( 4đ)
IV. Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (5ph)
- Các tính chất của phép cộng các số nguyên?
- Gv treo bảng phụ cho hs ôn lại.
- Gọi vài hs đem tập ở nhà cho GV kiểm tra tập.
Hoạt động 2: Luyện tập (25 ph)
- BT 39/79
Gọi hs nhận xét biểu thức này có mấy số hạng?
- Thực hiện như thế nào?
- Cho học sinh đứng tại chỗ giải bài tập 40
Ghi bảng
- Bt 41/ 79
- Gọi 3 hs lên bảng sửa.
- Gọi hs nhận xét sửa sai.
- Nhắc lại cộng 2 số nguyên khác dấu?
- Bt 42/79
- Nhắc lại cách tính giá trị tuyệt đối 1 số nguyên?
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gọi hs nhận xét
- Gv sửa và chú ý câu b/
- BT 43 / 80 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
- Vẽ hình
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài
Sau 1h canô 1 ở vị trí nào?
canô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km?
Tương tự câu hỏi với b
- BT 45 tr 80 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
- Cho hs thảo luận nhóm.
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày
- Giới thiệu nút +/- dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.
VD: 23+(-13) ta sẽ thực hiện:
2 3 + 1 3 +/- = 12
Tương tự gọi hs dùng máy tính thực hiện BT 46/80
Gọi 3 hs lên bảng.
Hs phát biểu
Có 6
-Từ trái qua phải (dương) + (âm) -> tổng
+ nhóm hợp lý các số hạng với nhau.
Hs: trả lời
Hs: Nhận xét kết quả
Hs lên bảng
Hs nhận xét
GTTĐ 1 số âm hay dương đều bằng số dương.
Hs lên bảng
Hs nhận xét
- HS đọc đề bài
Sau 1h canô 1 ở vị trí B
canô 2 ở vị trí D
Vậy 2 canô cách nhau
10 – 7 = 3 km
- HS đọc đề bài
- HS trả lời, giải thích, cho VD minh họa
(-5) + (-4)=-9
(-9) <>
(-9) <>
- 3 hs lên bảng dùng MTBT thực hiện. 1/ Ôn tập lý thuyết
a/ Tính chất giao hoán
a + b = b + a
b/ Tính chất kết hợp
(a + b) + c = a + (b + c)
c/ Cộng với số 0
a + 0 = a
d/ Cộng với số đối
a + (-a) = 0
2/ Luyện tập:
* Sửa Bt về nhà:
BT 39/79 Sgk
a/ 1+ (-3)+5+(-7)+9+(-11)
=(-2)+(-2)+(-2)=-6
b/ (-2)+4+(-60+8+(-10)+12
=2+2+2=6
- Bài tập 40 tr 79 SGK
BT 41/79 Tính
a/ (-38)+28=(-10)
b/ 273+(-123)=150
c/ 99+(-100)+101=100
BT 42/ 79 Tính nhanh:
a/ 217+[43+(-217)+(-23)]
=217+(-217) +43+(-23)
=0 + 20 = 20
b/ (-9)+(-8)+ (-7)+ .+7+8+ 9
=[(-9)+9]+[(-8)+8]
+[(-7)+7]+[(-6)+6]+
[(-5)+5]+[(-4)+4]
+[(-3)+3]+[(-2)+2]
+[(-1)+1]+0=0
* Bài tập tại lớp:
BT 43 / 80 SGK
a) Sau 1h canô 1 ở vị trí B, canô 2 ở vị trí D
Vậy 2 canô cách nhau
10 – 7 = 3 km
b) Sau 1h canô 1 ở vị trí B, canô 2 ở vị trí A
Vậy 2 canô cách nhau
10 + 7 = 17 km
BT 45 / 80 SGK
Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mọi số hạng của tổng
VD: (-5) + (-4) = -9
(-9) < (-5)="" và="" (-9)=""><>
* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi:
a/ 187+(-54)=133
b/ (-203)+349=146
c/ (-175)+(-213)=-388
Tuần 16 Ngày soạn: Tiết 48 Ngày dạy: Tên bài dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. - Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tính sáng tạo của HS 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tích cực, có tính sáng trong giải bài tập. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài theo Sgk, bảng phụ, phiếu học tập, thước có chia khoảng, máy tính. - HS: Bảng nhóm, làm BT ở nhà, học bài, MTBT. III. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án 1/ Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên. Viết công thức tổng quát. (6đ) 2/ Tìm x Z: -4 < x < 3 (4đ) 1/ - Giao hoán : a + b = b + a ( 1.5đ) - Kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c) ( 1.5đ) - Cộng với số 0 : a + 0 = 0+a=a ( 1.5đ) - Cộng với số đối : a + (-a) = 0 ( 1.5đ) 2/ x = -3; -2; -1; 0; 1; 2 ( 4đ) IV. Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (5ph) - Các tính chất của phép cộng các số nguyên? - Gv treo bảng phụ cho hs ôn lại. - Gọi vài hs đem tập ở nhà cho GV kiểm tra tập. Hoạt động 2: Luyện tập (25 ph) - BT 39/79 Gọi hs nhận xét biểu thức này có mấy số hạng? - Thực hiện như thế nào? - Cho học sinh đứng tại chỗ giải bài tập 40 Ghi bảng - Bt 41/ 79 - Gọi 3 hs lên bảng sửa. - Gọi hs nhận xét sửa sai. - Nhắc lại cộng 2 số nguyên khác dấu? - Bt 42/79 - Nhắc lại cách tính giá trị tuyệt đối 1 số nguyên? - Gọi 2 hs lên bảng - Gọi hs nhận xét - Gv sửa và chú ý câu b/ - BT 43 / 80 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) - Vẽ hình - Hướng dẫn HS phân tích đề bài Sau 1h canô 1 ở vị trí nào? canô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? Tương tự câu hỏi với b - BT 45 tr 80 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) - Cho hs thảo luận nhóm. - Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày - Giới thiệu nút +/- dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm. VD: 23+(-13) ta sẽ thực hiện: 2 3 + 1 3 +/- = 12 Tương tự gọi hs dùng máy tính thực hiện BT 46/80 Gọi 3 hs lên bảng. Hs phát biểu Có 6 -Từ trái qua phải (dương) + (âm) -> tổng + nhóm hợp lý các số hạng với nhau. Hs: trả lời Hs: Nhận xét kết quả Hs lên bảng Hs nhận xét GTTĐ 1 số âm hay dương đều bằng số dương. Hs lên bảng Hs nhận xét - HS đọc đề bài Sau 1h canô 1 ở vị trí B canô 2 ở vị trí D Vậy 2 canô cách nhau 10 – 7 = 3 km - HS đọc đề bài - HS trả lời, giải thích, cho VD minh họa (-5) + (-4)=-9 (-9) < (-5) (-9) < (-4) - 3 hs lên bảng dùng MTBT thực hiện. 1/ Ôn tập lý thuyết a/ Tính chất giao hoán a + b = b + a b/ Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) c/ Cộng với số 0 a + 0 = a d/ Cộng với số đối a + (-a) = 0 2/ Luyện tập: * Sửa Bt về nhà: BT 39/79 Sgk a/ 1+ (-3)+5+(-7)+9+(-11) =(-2)+(-2)+(-2)=-6 b/ (-2)+4+(-60+8+(-10)+12 =2+2+2=6 - Bài tập 40 tr 79 SGK BT 41/79 Tính a/ (-38)+28=(-10) b/ 273+(-123)=150 c/ 99+(-100)+101=100 BT 42/ 79 Tính nhanh: a/ 217+[43+(-217)+(-23)] =217+(-217) +43+(-23) =0 + 20 = 20 b/ (-9)+(-8)+ (-7)+.+7+8+ 9 =[(-9)+9]+[(-8)+8] +[(-7)+7]+[(-6)+6]+ [(-5)+5]+[(-4)+4] +[(-3)+3]+[(-2)+2] +[(-1)+1]+0=0 * Bài tập tại lớp: BT 43 / 80 SGK a) Sau 1h canô 1 ở vị trí B, canô 2 ở vị trí D Vậy 2 canô cách nhau 10 – 7 = 3 km b) Sau 1h canô 1 ở vị trí B, canô 2 ở vị trí A Vậy 2 canô cách nhau 10 + 7 = 17 km BT 45 / 80 SGK Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mọi số hạng của tổng VD: (-5) + (-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4) * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi: a/ 187+(-54)=133 b/ (-203)+349=146 c/ (-175)+(-213)=-388 V. Củng cố (6 phút) - Hãy nêu lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. Đáp án - Gọi hs làm bài trên bảng phụ x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+y . . .. .. +x .. VI. Hướng dẫn học ở nhà (4 phút) - Ôn lại quy tắc và tính chất của phép cộng các số nguyên. - Coi lại các Bt đã giải. - Làm bài tập 65, 67, 68, 69, 71 tr 61-62 SBT - Chuẩn bị bài Phép trừ hai số nguyên. RÚT KINH NGHIỆM: Phụ lục: Phiếu học tập Điền vào các ô trống ()sau những số thích hợp x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+y . . .. .. +x ..
Tài liệu đính kèm: