A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
Kĩ năng:
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, trục số, thước thẳng, phấn màu.
HS: Ôn tập các tính chất của phép cộng số tự nhiên, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Phương pháp: Tìm tòi xây dựng công thức, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ?
HS: Trả lời
GV: Cho HS làm bài tập 52 ( SBT / 74 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Hãy phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ?
HS2: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính và so sánh:
a) ( -23 ) + ( -45 ) và ( -45 ) + ( -23 )
b) ( -47 ) + ( +25 ) và ( +25 ) + ( -47 )
HS2: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
HS: Sửa bài vào vở.
GV: Chúng ta đã biết phép cộng các số tự nhiên có các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0. Vậy phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ? Để biết được điều này, ta sẽ vào bài mới hôm nay để hiểu rõ hơn.
Bài tập 52 ( SBT / 74 ):
a) Với a = -15, ta có:
a + ( -25 ) = ( -15 ) + ( -25 ) = -40
b) Với b = 13, ta có:
( -87 ) + b = ( -87 ) + 13 = -74
Bài tập:
a) ( -23 ) + ( -45 ) = -68
( -45 ) + ( -23 ) = -68
Vậy ( -23 ) + ( -45 ) = ( -45 ) + ( -23 )
b) ( -47 ) + ( +25 ) = -22
( +25 ) + ( -47 ) = -22
Vậy ( -47 ) + ( +25 ) = ( +25 ) + ( -47 )
Tuần 16 Bài 6: Ngày soạn: 2-12-2010 Tiết 47 Ngày dạy: 7-12-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, trục số, thước thẳng, phấn màu. HS: Ôn tập các tính chất của phép cộng số tự nhiên, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Phương pháp: Tìm tòi xây dựng công thức, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút ) GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ? HS: Trả lời GV: Cho HS làm bài tập 52 ( SBT / 74 ). HS: Lên bảng làm. GV: Hãy phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ? HS2: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính và so sánh: ( -23 ) + ( -45 ) và ( -45 ) + ( -23 ) ( -47 ) + ( +25 ) và ( +25 ) + ( -47 ) HS2: Lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. HS: Sửa bài vào vở. GV: Chúng ta đã biết phép cộng các số tự nhiên có các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0. Vậy phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ? Để biết được điều này, ta sẽ vào bài mới hôm nay để hiểu rõ hơn. Bài tập 52 ( SBT / 74 ): Với a = -15, ta có: a + ( -25 ) = ( -15 ) + ( -25 ) = -40 b) Với b = 13, ta có: ( -87 ) + b = ( -87 ) + 13 = -74 Bài tập: ( -23 ) + ( -45 ) = -68 ( -45 ) + ( -23 ) = -68 Vậy ( -23 ) + ( -45 ) = ( -45 ) + ( -23 ) ( -47 ) + ( +25 ) = -22 ( +25 ) + ( -47 ) = -22 Vậy ( -47 ) + ( +25 ) = ( +25 ) + ( -47 ) Hoạt động 2: Tính chất giao hoán. ( 5 phút ) GV: Qua bài làm của bạn HS2, hãy cho biết phép cộng các số nguyên có tính chất gì ? HS: Giao hoán. GV: Yêu cầu HS cho hai ví dụ về tính chất này. HS: Cho ví dụ. GV: Nếu thay mỗi số hạng lần lượt là a và b thì ta sẽ có biểu thức gì ? HS: a + b = b + a GV: Ghi bảng công thức và phát biểu tính chất: Tổng hai số nguyên không đổi khi ta đổi chỗ các số hạng. GV: Cho HS nhắc lại. 1/ Tính chất giao hoán: *Ví dụ: HS cho ví dụ. a + b = b + a Hoạt động 3: Tính chất kết hợp. ( 11 phút ) GV: Cho HS làm phần ?2 ( SGK / 77 ). Hướng dẫn HS thực hiện phép tính theo đúng thứ tự. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Dựa vào bài làm hãy cho biết: muốn cộng một tổng hai số nguyên với một số thức ba, ta có thể làm như thế nào ? HS: Phát biểu GV: Nếu thầy thay các số hạng lần lượt là a, b, c thì sẽ có công thức nào ? HS: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) GV: Giới thiệu HS phần chú ý ( SGK/ 78 ) HS: Đọc phần định lí. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 36 ( SGK / 78 ). Cho HS nêu ý làm bài. HS: Hoạt động nhóm. Trình bày kết quả lên bảng nhóm. GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét kết quả và phần hoạt động nhóm của HS. 2/ Tính chất kết hợp: ?2 ( SGK / 77 ): [( -3 ) + 4 ] + 2 = 1 + 2 = 3 ( -3 ) + ( 4 + 2 ) = ( -3 ) + 6 = 3 [( -3 ) + 2 ] + 4 = ( -1 ) + 4 = 3 Vậy [( -3 ) + 4 ] + 2 = ( -3 ) + ( 4 + 2 ) =[( -3 ) + 2 ] + 4 ( a + b ) + c = a + ( b + c ) Chú ý ( SGK/ 78 ): Bài tập 36 ( SGK / 78 ): 126 + ( -20 ) + 2004 + ( -106 ) = 126 + [( -20 ) + ( -106 )] + 2004 = 126 + ( -126 ) + 2004 = [ 126 + ( -126 )] + 2004 = 2004 ( -199 ) + ( -200 ) + ( 201 ) = [( -199 ) + ( 201 )] + ( -200 ) = ( -400 ) + ( -200 ) = -600 Hoạt động 4: Cộng với 0. ( 3 phút ) GV: Cho HS tính : ( -78 ) + 0 HS: Làm bài. GV: Một số nguyên cộng với 0 thì có kết quả như thế nào ? HS: Bằng chính nó. GV: Nếu có số a + 0 thì kết quả là ? HS: a GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. HS: Cho ví dụ. 3/ Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a *Ví dụ: 78 + 0 = 78 0 + ( -32 ) = -32 Hoạt động 5: Cộng với số đối. ( 12 ) GV: Cho HS làm ví dụ: Tính : ( -12 ) + 12 26 + ( -26 ) HS: Đứng tại chổ trả lời và giải thích. HS: -12 và 12; 26 và -26 là hai số đối nhau nên tổng bằng 0. GV: Nhắc lại. Vậy tổng hai số nguyên đối nhau bằng mấy ? Cho ví dụ ? HS: Trả lời và cho ví dụ. GV: Cho HS đọc nội dung phần 4 nhỏ. HS: Đọc bài. GV: Nhắc lại và cho HS tìm số đối của a nếu a lần lượt bằng 12, -31, 5, 0. HS: Tìm -a. GV: Vậy với –a là số đối của a thì kết quả của phép tính a + ( -a ) là ? HS: 0 GV: Ngược lại nếu có a + b = 0 thì ta có kết luận gì về mối quan hệ giữa a và b. HS: a và b là hai số đối nhau. GV: a là số đối của b thì a bằng gì ? b là số đối của a thì b bằng gì ? HS: a = -b; b = -a GV: Vậy hai số đối nhau có tổng như thế nào ? HS: Trả lời. GV: Cho HS đọc phần ?3 ( SGK / 78 ). HS: Đọc bài. GV: Để tính được tổng thì trước hết ta phải làm gì ? HS: Tìm a GV: Cho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. 4/ Cộng với số đối: *Ví dụ: ( -12 ) + 12 = 0 26 + ( -26 ) = 0 Số đối của a kí hiệu là –a. Số đối của –a là –( -a ) = a Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0. a + ( -a ) = ( -a ) + a = 0 Nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau Nếu a + b = 0 thì a = -b và b = -a ?3 ( SGK / 78 ): a = -2; -1; 0; 1; 2 Tổng : -2 + ( -1 ) + 0 + 1 + 2 = [( -2 ) + 2 ] + [( -1 ) + 1 ] + 0 = 0 Hoạt động 6: Củng cố. ( 6 phút ) GV: Cho HS nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên. HS: Nêu. GV: Cho HS so sánh với các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. HS: So sánh. GV: Cho HS đọc đề bài tập 37 ( SGK / 79) HS: Đọc bài. GV: Cho hai HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 38 ( SGK / 79) HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn và cho HS nêu cách làm bài. HS: Nêu và lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. Bài tập 37 ( SGK / 79): -4 < x < 3 x = -3; -2; -1; 0; 1; 2 Tính tổng: ( -3 ) + ( -2 ) + ( -1 ) + 0 + 1 + 2 = [ 2+ ( -2 )] + [( -1 ) + 1 ] + 0 + ( -3 ) = -3 -5 < x < 5 x = -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 Tính tổng: (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = [(-4)+ 4]+[(-3)+3]+[(-2)+2] +[(-1)+1]+ 0 = 0 Bài tập 38 ( SGK / 79): Độ cao của chiếc diều sau hai lần thay đổi là: 15 + 2 + ( -3 ) = 14 ( m ) Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Học thuộc công thức của các tính chất. Làm bài tập 39, 40, 41, 42 ( SGK / 79, 80 ) Tiết sau luyện tập. Chuẩn bị máy tính bỏ túi D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: