I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
- Biết dùng số nguyên biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
3. Thái độ:- Có thái độ học tập tích cực, thích tìm tò cách giải mới.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi phiếu học tập, ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng nhóm.
- HS: Bảng nhóm, học bài, làm BT ở nhà.
III. Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Câu hỏi Đáp án
1/ Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm (4đ)
2/ Thực hiện phép tính: (6đ)
a) (-30) + (-5)
b) (-7) + (-13)
c) (-15) + (-235)
1/ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “- trước kết quả.(4đ)
2/ a) (-30) + (-5)
= -(30 + 5) = - 35 (2đ)
b) (-7) + (-13)
= -(7 + 13) = - 20 (2đ)
c) (-15) + (-235)
= -(15 + 2355) = - 240 (2đ)
IV. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
H. động 1: Ôn tập lý thuyết (5ph)
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên đã học
H. động 2: Luyện tập (26ph)
Sửa BT về nhà:
BT 29/ 76
- Gọi 2 hs lên bảng sửa BT
- Gọi vài hs đem tập lên kiểm tra.
- gọi hs nhận xét.
BT tại lớp:
- Bt 34 / 77 SGK
- Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
- Gọi HS trình bày
- Gọi hs nhận xét.
BT 33/ 77
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm và treo kết quả lên.
- Cho các nhóm nhận xét chéo nhau.
- BT 35/ 77
- Gọi hs đọc đề và phân tích.
- Gọi 2 hs lên bảng
- GV nhận xét thêm.
Tăng?
Giảm?
Hs phát biểu.
- HS trình bày
- Hs đem tập kiểm tra.
- HS nhận xét
- HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
- HS trình bày
-HS nhận xét
- Thảo luận nhóm.
Nhận xét
- Đọc đề.
Tăng: +
Giảm: - 1/ Ôn tập lý thuyết:
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “- trước kết quả.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
BT 29 / 76:
a/ 23 + (-13) = 10
(-23)+ 13 = -10
-> 23 +(-13) và (-23) + 13 đối nhau.
b/ (-15) + (+15) = 0
27 + (-27) =0
-> Tổng các số đối nhau có tổng bằng nhau.
BT 34 / 77 SGK:
a) x + (-16), biết x = - 4
Thay x = - 4 vào biểu thức, ta được
- 4+(-16) = -(16 + 4) = - 20
b) (-120) + y, biết y = 2
Thay y = 2 vào biểu thức, ta được
(-120)+2=-(120- 2) = - 100
BT 33 / 77
BT 35/ 77
a/ x = + 5 000 000 đ
b/ x= - 2 000 000 đ
Tuần 15 Ngày soạn: .. Tiết 46 Ngày dạy:.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. - Biết dùng số nguyên biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. 3. Thái độ:- Có thái độ học tập tích cực, thích tìm tò cách giải mới. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi phiếu học tập, ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng nhóm. - HS: Bảng nhóm, học bài, làm BT ở nhà. III. Kiểm tra bài cũ (7 ph) Câu hỏi Đáp án 1/ Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm (4đ) 2/ Thực hiện phép tính: (6đ) a) (-30) + (-5) b) (-7) + (-13) c) (-15) + (-235) 1/ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’ trước kết quả.(4đ) 2/ a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35 (2đ) b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = - 20 (2đ) c) (-15) + (-235) = -(15 + 2355) = - 240 (2đ) IV. Tiến trình bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng H. động 1: Ôn tập lý thuyết (5ph) - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên đã học H. động 2: Luyện tập (26ph) Sửa BT về nhà: BT 29/ 76 - Gọi 2 hs lên bảng sửa BT - Gọi vài hs đem tập lên kiểm tra. - gọi hs nhận xét. BT tại lớp: - Bt 34 / 77 SGK - Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? - Gọi HS trình bày - Gọi hs nhận xét. BT 33/ 77 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm và treo kết quả lên. - Cho các nhóm nhận xét chéo nhau. - BT 35/ 77 - Gọi hs đọc đề và phân tích. - Gọi 2 hs lên bảng - GV nhận xét thêm. Tăng? Giảm? Hs phát biểu. - HS trình bày - Hs đem tập kiểm tra. - HS nhận xét - HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính - HS trình bày -HS nhận xét - Thảo luận nhóm. Nhận xét - Đọc đề. Tăng: + Giảm: - 1/ Ôn tập lý thuyết: - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’ trước kết quả. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn BT 29 / 76: a/ 23 + (-13) = 10 (-23)+ 13 = -10 -> 23 +(-13) và (-23) + 13 đối nhau. b/ (-15) + (+15) = 0 27 + (-27) =0 -> Tổng các số đối nhau có tổng bằng nhau. BT 34 / 77 SGK: a) x + (-16), biết x = - 4 Thay x = - 4 vào biểu thức, ta được - 4+(-16) = -(16 + 4) = - 20 b) (-120) + y, biết y = 2 Thay y = 2 vào biểu thức, ta được (-120)+2=-(120- 2) = - 100 BT 33 / 77 BT 35/ 77 a/ x = + 5 000 000 đ b/ x= - 2 000 000 đ V. Củng cố (5ph) - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên đã học? - HS: Bt trắc nghiệm: Điền vào ô vuông chữ đúng (Đ) hoặc sai(S) a) (-125) + (-55) = -70 b) 80 + (-42) = 38 c) (-25) = -40 d) (-25) + = 15 e) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm f) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. Gv cho hs kiểm tra phiếu học tập chéo nhau để nhận xét kết quả. Đáp án: a) Sai Vì (-125) + (-55) = -(125+55) =180 b) Đúng c) Sai vì(-25) = 15 + (-25)= -10 d) Đúng vì (-25) + = (-25) + 30 + 1= 5 + 10 = 15 e) Đúng f) Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số. VI. Hướng dẫn học ở nhà (2 ph) - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các t/c phép cộng số tự nhiên. - Làm bài tập 51 à 56 tr 60 SBT - Coi trước bài: Tính chất của phép cộng các số nguyên. RÚT KINH NGHIỆM: .. Phụ lục Phiếu học tập Điền vào ô vuông chữ đúng (Đ) hoặc sai(S) a) (-125) + (-55) = -70 b) 80 + (-42) = 38 c) (-25) = -40 d) (-25) + = 15 e) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm f) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.
Tài liệu đính kèm: