I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Củng cố lại kiến thức thứ tự trong tập hợp các số nguyên
2. Kĩ năng :
- So sánh hai số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
3. Thái độ:
- Tự giác trong học và làm bài tập
II. Chuẩn bị :
GV: bảng phụ
HS: Học bài cũ
III.Tiến trình hoạt động:
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra:
? Gía trị tuyệt đối của một số nguyên - Bài 11/73.
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
-Bài 11/73
? Nhận xét bài bạn
? Dựa vào đâu ta kết luận được điều đó.
? Tập hợp các số nguyên gồm những loại số nào?
? Vậy trong tập hợp còn thiếu số nào.
? Bài toán yêu cầu gì
? Tại sao ta lại chỉ điền dấu đó
? Còn có kết quả nào khác
? Qua bài tập củng cố kiến thức nào
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức
? Nhắc lại gi trị tuyệt đối của một số nguyên
Bài tập 1: Tìm số nguyên x, biết:
a. .
b. .
c. và x > 0.
? x nhận các giá trị nào ? vì sao
? Tìm x câu c
? Điều kiện của x > 0 thì x nhận giá trị nào
-Tương tự làm câu d
* Dạng bài tập
Bài tập 2:
Cho tập hợp
A = {11; - 6; 10; - 11}
a. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các số thuộc A
b. Viết tập hợp C gồm các phần tử của tập hợp A và các số đối của chúng.
c. Viết tập hợp D gồm các phần tử là giá trị tuyệt đối của các số thuộc A;
d. Viết tập hợp E gồm các phần tử của tập hợp A và các giá trị tuyệt đối của các số đó.
? Viết tập hợp B
? Tập hợp C thỏa mãn điều kiện gì
? giải thích tập hợp E
- lên bảng điền
- nhận xét của phần so sánh 2 số nguyên
- Trả lời
- Số 0
- lên bảng giải, lớp làm nháp.
- So sánh các số nguyên
- Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số nguyên rồi thực hiện phép tính
- Trả lời
- Nhìn trục số học sinh trả lời
\ x = 11
- Đọc bài toán
- HĐN (5,)
- Đại diện nhóm trả lời
- Thỏa mãn hai ĐK : t/h A và các số đối của A.
Bài tập11(sgk/73) :
3 < 4="" ;="" -3=""> -5 ;
10 > -10 ; 4 >- 6
Bài 17 (sgk /73):
Nếu khẳng định tập hợp Z bao gồm hai bộ phận l các số nguyên dương và các số nguyên dương là không đúng vì còn thiếu số 0.
Bài 19/73:
a/ 0 > + 2
b/ -15 <>
c/ -10<- 6="" hay="" –10="">-><>
d/ +3 > + 9 hay –3 <>
Bài 20/73: Tính giá trị biểu thức:
a. = 8 – 4 = 4
b. = 7. 3 = 21
c. = 18 : 6 \= 3
d. = 153 + 53=206
Bài tập 1:
a. nên x = 8 hoặc x = - 8
b. nên x = 0
c. nên x=11 hoặc x =- 11 Do x > 0, vậy x = 11
d. nên x=13 hoặc x=- 13
Do x < 0,="" vậy="" x="-">
Bài tập 2:
a. B = {- 11; 6; - 10; 11}
b. C = {11; - 6; 10; - 11; 6; -10}
c. D = {11; 6; 10}
d. E = {11; - 6; 10; - 11; 6}
Ngày soạn : 1/12/09 Tiết 45 LUYỆN TẬP Ngày giảng : 3/12/09 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố lại kiến thức thứ tự trong tập hợp các số nguyên 2. Kĩ năng : - So sánh hai số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên 3. Thái độ: - Tự giác trong học và làm bài tập II. Chuẩn bị : GV: bảng phụ HS: Học bài cũ III.Tiến trình hoạt động: 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: ? Gía trị tuyệt đối của một số nguyên - Bài 11/73. 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Bài 11/73 ? Nhận xét bài bạn ? Dựa vào đâu ta kết luận được điều đó. ? Tập hợp các số nguyên gồm những loại số nào? ? Vậy trong tập hợp còn thiếu số nào. ? Bài toán yêu cầu gì ? Tại sao ta lại chỉ điền dấu đó ? Còn có kết quả nào khác ? Qua bài tập củng cố kiến thức nào ? Nêu cách tính giá trị của biểu thức ? Nhắc lại gi trị tuyệt đối của một số nguyên Bài tập 1: Tìm số nguyên x, biết: a. . b. . c. và x > 0. ? x nhận các giá trị nào ? vì sao ? Tìm x câu c ? Điều kiện của x > 0 thì x nhận giá trị nào -Tương tự làm câu d * Dạng bài tập Bài tập 2: Cho tập hợp A = {11; - 6; 10; - 11} a. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các số thuộc A b. Viết tập hợp C gồm các phần tử của tập hợp A và các số đối của chúng. c. Viết tập hợp D gồm các phần tử là giá trị tuyệt đối của các số thuộc A; d. Viết tập hợp E gồm các phần tử của tập hợp A và các giá trị tuyệt đối của các số đó. ? Viết tập hợp B ? Tập hợp C thỏa mãn điều kiện gì ? giải thích tập hợp E - lên bảng điền - nhận xét của phần so sánh 2 số nguyên - Trả lời - Số 0 - lên bảng giải, lớp làm nháp. - So sánh các số nguyên - Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số nguyên rồi thực hiện phép tính - Trả lời - Nhìn trục số học sinh trả lời \ x = 11 - Đọc bài toán - HĐN (5,) - Đại diện nhóm trả lời - Thỏa mãn hai ĐK : t/h A và các số đối của A. Bài tập11(sgk/73) : 3 -5 ; 10 > -10 ; 4 >- 6 Bài 17 (sgk /73): Nếu khẳng định tập hợp Z bao gồm hai bộ phận l các số nguyên dương và các số nguyên dương là không đúng vì còn thiếu số 0. Bài 19/73: a/ 0 > + 2 b/ -15 < 0 c/ -10<- 6 hay –10 < 6 d/ +3 > + 9 hay –3 < +9 Bài 20/73: Tính giá trị biểu thức: a. = 8 – 4 = 4 b. = 7. 3 = 21 c. = 18 : 6 \= 3 d. = 153 + 53=206 Bài tập 1: a.nên x = 8 hoặc x = - 8 b. nên x = 0 c. nên x=11 hoặc x =- 11 Do x > 0, vậy x = 11 d. nên x=13 hoặc x=- 13 Do x < 0, vậy x = - 13. Bài tập 2: a. B = {- 11; 6; - 10; 11} b. C = {11; - 6; 10; - 11; 6; -10} c. D = {11; 6; 10} d. E = {11; - 6; 10; - 11; 6} Củng cố dặn dò : - các dạng bài tập đã chữa – cách giải bài tập đó. 5. Dặn dò : - Bài tập còn lại (sgk) ; 28,29/58 (SBT) - Xem trước bài mới: Cộng hai số nguyên cùng dấu
Tài liệu đính kèm: