A. Mục tiêu.
- Củng cố qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu
- Rèn luyện kĩ năng cộng hai số nguyên
- Biết dùng các số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của các đại lượng trong thực tế.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
Bảng phụ,
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (8)
GV: nêu câu hỏi
HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm. Chữa bài tập 31a,b trang 77 sgk
HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 32b,c trang 77 sgk Bài tập 31 tính
a) (–31) + (–5) = –(–31+–5)
=–(31 + 5) = –36
b) (–7) + (–13) = –(–7+–13)
= –(7 + 13) = –20
Bài tập 32 tính
b) 16 + (–6) = 16––6
= 16 – 6 = 10
c) (–8) + 12 = 12––8
=12 – 8 = 4
Tiết 45 Ngày soạn §4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. Mục tiêu. HS: biết cộng 2 số nguyên cùng dấu, trọng tâm là số nguyên âm. HS: hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi,theo chiều ngược nhau. HS: bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã được học với thực tiễn. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ,trục số Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) GV: nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. Nêu các nhận xét về hai số nguyên. Chữa bài 28 SBT HS2: thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Chữa bài 29. SBT Bài 28 a) +3 > 0 0 > - 13 –25 < -9 + 5 < + 8 –25 < + 9 –5 < + 8 bài 29 ½–6½–½–2½= 6 – 2 = 4 ½–5½.½–4½= 4 . 4 = 20 ½20½:½–5½= 20 : 5 = 4 ½247½+½–47½= 247 + 47 = 294 Hoạt động 2 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (8’) GV: để cộng hai số (+4) và (+2) ta làm thế nào? HS: cộng hai số (+4) và (+2) ta cộng hai số tự nhiên 2 và 4 Ví dụ (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6. Cộâng hai số nguyên dương ta cộng hai số tự nhiên khác 0 Ví dụ : tính (+234) + (+ 16) = 234 + 16 = 250 Hoạt động 3 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM (20’) GV: cho HS: đọc ví dụ sgk GV: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC có nghiã là tăng mấy độ? HS: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC có nghiã là tăng –2oC. Vậy muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào? GV: thực hiện trên trục số HS: quan sát GV: gọi HS lên bảng thực hiện trên trục số cộng (–4) với (–2) GV: : Cộâng hai số nguyên âm ta được kết quả là một số như thế nào? HS: trả lời GV: thực hiện phép tính và so sánh HS thưc hiện GV muốn cộng hai số nguyên âm ta như thế nào? HS trả lời HS nêu qui tắc:(sgk) HS thưc hiện trên bảng cá nhân Ví dụ: Nhiệt độ buổi trưa –3oC, buổi chiều giảm 2oC. Tính nhiệt độ buổi chiều. (–3) + (–2) = –5 nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là –5oC (–4) + (–2) = –6. Nhận xét: Cộâng hai số nguyên âm ta được kết quả là một số nguyên cùng dấu Thực hiện phép tính và so sánh ½–4½+½–5½và ½–9½ ½–4½+½–5½= 4 + 5 = 9 ½–9½= 9 Qui tắc:(sgk) Ví dụ: (-17) + (-54) = -(17 + 54)=- 71 a.(+37) + (+81) = 37+81 =118 b.(-23) + (-17) = -(23+17) = -40 Hoạt động 4 CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV: cho HS: nêu lại qui tắc cộng hai số nguyên âm Hoạt động nhóm làm bài tập 25 (–2) + (–5) < (–5) (–10) > (–3) + (–8) học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu BTVN 35 đến 41 (sbt) Tiết 47 Ngày soạn LUYỆN TẬP Mục tiêu. Củng cố qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu Rèn luyện kĩ năng cộng hai số nguyên Biết dùng các số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của các đại lượng trong thực tế. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’) GV: nêu câu hỏi HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm. Chữa bài tập 31a,b trang 77 sgk HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 32b,c trang 77 sgk Bài tập 31 tính (–31) + (–5) = –(½–31½+½–5½) =–(31 + 5) = –36 (–7) + (–13) = –(½–7½+½–13½) = –(7 + 13) = –20 Bài tập 32 tính 16 + (–6) = ½16½–½–6½ = 16 – 6 = 10 (–8) + 12 = ½12½–½–8½ =12 – 8 = 4 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30’) HS: thực hiện GV gọi hai HS lên bảng.2 bài Bài 1: tính giá tị của biểu thức. So sánh hai số nguyên. (-50) + (-10) = - (50 + 10) = 10 (-16) + (-14) = - (16 + 14) = - 30 ½-15½+ (+27) = 15 + 27 = 42 Bài 2: a) 43 + (-3) = 43 – 3 = 40 b)½-29½+ (-11) = 29 – 11 = 18 207 + (- 207) = 207 – 207 = 0 207 + (-307) = - (307-207) =100 Bài 3: so sánh. 123 + (-3) và 123 (-55) + (-15) và (-55) Nhận xét: khi côcngj hai số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. (-97) + 7 và (-97) Nhận xét: cộng một số âm với một số dương kết quả lớn hơn ban đầu. Hoạt động nhóm:ư Thay dấu * bằng chữ số thích hợp: (-* 6) + (-24) = - 100 39 + (-1*) = 24 296 + (-5*2)= - 206 Bài 3: Tính và nhận xét 123 + (-3) = 120 Þ 123 + (-3) < 123 (-55) + (-15) = - 70 Þ (-55) + (-15) < (-55) (-97) + 7 = - 90 Þ (-97) + 7) - 97 Bài 55 (trang 60 SBT) a) (-76) + (-24) = - 100 b) 39 + (-15) = 24 c) 296 – (-502) = - 206 Hoạt động 3 CỦNG CỐ : (6’) GV: cho HS lần lượt phát biểuquy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. BTVN: 51; 52; 53; 54 (trang 60 SBT) Tiết 48 Ngày soạn §6 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN. Mục tiêu. HS nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng tính chất cơ bản của phép cộng. HS tính đúng tổng của nhiều số nguyên. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Phát biểu tính chất phép cộng hai số tự nhiên. HS phát biểu. a,b Ỵ N a + b = b+a (a + b) + c = a + (b + c) a + 0 = a Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN GV: hãy tính và so sánh (–5) + (–3) = (–8) (–3) + (–5) = (–8) HS: thực hiện HS phát biểu tính chất giao hoán. (–5) + (–3) = –8 (–3) + (–5) = –8 (–5) + (–3) = (–3) + (–5) 5 + (–3) = 2 (–3) + 5 = 2 Þ 5 + (–3) = (–3) + 5 Tổng quát a + b = b + a Hoạt động 3 : Tính chất kết hợp GV yêu cầu HS làm ?2 GV: muốn cộng hai số nguyên với số thứ 3 ta cộng như thế nào ? HS trả lời và nêu công thức GV cho HS nêu chú ý (SGK) GV cho HS làm bài số 36 2 HS lên bảng GV gợi ý để HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp . ?2 [(–3) + 4 ] + 2 = 1 + 2 = 3 –3 + (4+2) = –3 + 6 = 3 Vậy [(–3) + 4 ] + 2 = –3 + (4 + 2) = [(–3) + 2 ] + 4 Tổng quát (a + b) = a + (b + c) = (a + c) + b chú ý: (SGK) bài 36/78 126 + (–20) + 2004 + (–106) = 126 + [(–20) + (–106)] + 2004 = 126 + (–126) + 2004ư = 0 + 2004 (–199) + (–200) + (–201) = [(–199) + (–201)] + (–200) = –6 Hoạt động 4 cộng với 0 GV một số nguyên cộng với 0 thì kết quả như thế nào ? HS trả lời Ví dụ : Tính (–3) + 0 = –3 15 + 0 = 15 tổng quát a + o = a Hoạt động 5: Cộng hai số đối GV yêu cầu HS làm. Vi dụ HS thực hiện GV: số 12 và (–12) có quan hệ gì ? HS: 12 và (–12) là hai số đối nhau GV cho HS ?3 theo nhóm. Ví dụ : (–12) + 12 = 0 150 + (–150) = 0 tổng quát (–a) + a = o Nếu a + b = o thì a = vb hoặc b = –a (–2) + (–1) + 0 + 1 + 2 = [(–2) + 2] + [(–1 + 1)] + 0 = 0 Hoạt động 6 : CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV cho HS lần lượt nếu loại các tính chất của phép cộng hai số tự nhiên GV đưa bảng phụ tổng hợp các tính chất HS làm bài 38 (SGK) Học thuộc các tính chất BTVN 37; 39 ® 41 trang 79 (SGK) Tiết 49 Ngày soạn LUYỆN TẬP Mục tiêu. Vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên Củng cố kĩ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của số nguyên. Rèn luyện kĩ năng sáng tạo của HS Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’) a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 ½a½ 3 15 2 0 GV: trình bày các tính chất phép cộng các số nguyên. Chữa bài tập 37 trang 78 HS trả lời... HS2:làm bài 40 trang 79 GV: đưa bảng phụ ghi bài Bài 37: x = –3, –2–1,0, 1, 2, 3 5 = (–3) + (–2) + (–1) + 0 + 1 + 2 = –3 + [(–2) + 2] + [(–1) + 1 ] + 0 = –3 Hoạt động 2 LUYỆN TẬP HS: thực hiện trên bảng cá nhân GV cho HS nhận xét. Cách nhóm các số hạng hợp lí là hay nhất. GV: yêu cầu HS làm theo cách trên. GV: gợi ý: Cần xác định các giá trị của x, sau dó tính tổng. GV: đưa đề bài và hình vẽ lên bảng. GV: sau 1 giờ ca nô 1 ở ví dụ nào ca nô 2 ở vị trí nào HS lên bảng xác định trên hình vẽ: Bài 60 (SBT) 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) = [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)] = (-2) + (-2) + (-2) = - 6. Bài 62 (SBT) (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 14 =13 Bài 66: 165 + [58 + (- 465)] + (-38) = [465+(-465)] + [58 + (-38)] = 0 + 20 = 20 * Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 (x £ ½15½) x = - 15; - 14; ...; - 2; - 10; 1; 2 ... 14 + 15 S = (-15) + (-14) + ... + (-1) + 0 + 1 + ... + 14 + 15 = [ (-15) + 15] + [ (-14) + 14] + ... + [(-1) + 1] + 0 = 0. Bài 43 trng 80 (SGK) sau 1 giờ ca nô 1 cách ca nô 2 10 – 7 = 17 (km) Hoạt động 3 CỦNG CỐ GV: cho HS ôn lại các tính chất của phép cộng số nguyên. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ BTVN 65 đến 69 SBT Tiết 50 Ngày soạn §7 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Mục tiêu. HS: hiẻu được quy tắc trừ trong Z, tính được hiệu hai số nguyên. Bước đầu hình thành tue duy dự đoán trên cơ sở các phép tính đã học. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA -Phát biểuquy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, trái dấu. -Chưa bài tập 65 (SBT) (-57) + 47 = - 10 469 + (-219) = 250 195 + (-200) + 205 = 195 + 205 + (-200) = 400 + (-200) = 200 Hoạt động 2 HIỆU HAI SỐ NGUYÊN GV: cho HS làm bài ?1 theo nhóm. Đại diện nhóm giải thích kết quả... GV: qua cách thích của bạn, em nào phát biểu được quy tắc trừ hai số nguyên HS: phát biểu. 3 - 4 = 3 + (-4) 3 – 5 = 3 + (-5) 2 – (-1) = 2 + 1 2+ (-2) = 2 + 2 quy tắc (SBT) tổng quát a – b = a + (-b) ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = - 5 (-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5 chú ý: khi trừ hai số nguyên ta giã hai số bị trừ và chuyến số trừ thành cộng với số đổi của số trừ. Hoạt động 3 VÍ DỤ GV: cho HS đọc ví dụ ở sách giáo khoa. GV: để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm thế nào? GV: cho HS làm bài tập 47.2 HS: lên bảng mối HS làm hai câu Nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay. 30C – 40C = 30C + (-40C) = (-10C) nhận xét: (SGK) 47) tính 2 - 7 = 2 + (-7) = - 5 1 - (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 = (-3) + (-4) = - 7 (-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1 Hoạt động 4 CỦNG ... ài tập 76: Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Học thuộc lòng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu BTVN: 75, 77, SGK; 113 – 117 SBT Tiết 62 Ngày soạn 14/1 §11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. Mục tiêu. - HS: iểu nắm được qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Biết vận dụng công thức để tính tích hai số nguyên. - Trên cơ sở đố tìm ra qui luật thay đổi, các hiện tượng, của các số. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA m 4 – 13 13 – 5 n – 6 20 – 20 20 m.n – 24 – 260 – 260 – 100 GV: hãy phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 77 HS: thực hiện HS2: làm bài tập 115 SBT. Bài 77 Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: 250 . 3 = 750 (dm) 250 . (– 2) = – 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm. Bài 115 (SBT) Hoạt động 2: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG. GV: cho HS làm ?1 GV: em nào có nhận xét gì về phép nhân hai số nguyên dương. HS: trả lời ?1 Tính. 12.3 = 36 5.120 = 600 - nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác không. Hoạt động 3: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM. GV: cho HS quan sát ?2 và dự đoán kết quả 2 tích cuối. GV: trong các tích trên ta giữ nguyên thừa số (– 4) còn thừa số thứ nhất giảm đi một đơn vị thì kết quả như thế nào? HS: trả lời Kết quả của mỗi tích sau tăng hơn tích trước 4 đơn vị. GV: vậy hãy dự đoán kết quả 2 tích còn lại. HS: nêu quy tắc . 3.(–4) = 12 2.(–4) = 8 1.(–4) = 4 0.(–4) = 0 (–1) (– 4) = 4 (– 2) (– 4) = 8 qui tắc: muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Ví dụ (– 4).(– 25) = = ½– 4½.½– 25½= 4.25 = 100. GV: cho HS làm ?3 lên bảng cá nhân ?3 5.17 = 85 (– 15).( – 6) = 90 nhận xét: tích hai số nguyên ¹ 0 cùng dấu là một số nguyên dương. Hoạt động 4: KẾT LUẬN GV: yêu cầu hs làm bài tập 78 tr91 sgk GV: đưa bảng phụ ghi chú ý (+) . (+)®(+) (–) . (–)®(+) (–) . (+)®(–) (+) . (–)®(–) 3.9 = 27 (–3).7 = –21 13.( –5) = –65 (–45).0 = 0 kết kuận a . 0 = 0 . a = 0 nếu a,b cùng dấu thì a.b = ½a½½b½nếu a,b khác dấu thì a.b = – (½a½½b½) chú ý: Hoạt động 5: CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV: hãy nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Cho HS làm bài 79 Học thuộc qui tắc, kết luận, chú ý về phép nguyên hai số nguyên cùng dấu. Tiết 63 Ngày soạn LUYỆN TẬP Mục tiêu. Củng côÙ qui tắc nhân hai số nguyên. Chú ý đặc biệt qui tắc dấu. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên. Thấy rỏ tích thực tế của phép nhân hai số nguyên. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, ghi đề bài tập Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA GV: phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0. So sánh quy tắc cộng hai số nguyên với quy tắc nhân hai số nguyên Chữa bài tập 120 SBT HS1: thực hiện HS2 làm bài tập 82; 83 cộng hai số nguyên (+) + (+)®(+) (–) + (–)®(+) (–) + (+)®(–) hoặc(+) nhân hai số nguyên (+) . (+)®(+) (–) . (–)®(+) (–) . (+)®(–) (+) . (–)®(–) Bài 82: (– 7) (– 5) = 35 > 0 (– 17) . 5 = – 85 (– 5) (– 2) = 10 vậy (– 17) . 5 < (– 5) (– 2) Hoạt động 2: LUYỆN TẬP a –15 13 –4 9 –1 b 6 –3 –7 –4 –8 a.b –90 –39 28 –36 8 a b a.b ab2 + + + + + – – + = + – – – – + – GV: cho HS làm bài tập 84 SGK. GV: đưa bảng phụ ghi đề bài. Gợi ý: điền dấu cột 3 trước, sau đó dựa vào cột 2 và 3 điền dấu cột 4 GV: cho HS hoạt động nhóm làm bài 86, sau đó gọi đại diện nhóm trả lời kết quả. GV: gợi ý xác định dấu của thức số rồi xác định GTTĐ Bài tập 84 Bài tập 86 GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài 85. HS: thực hiện. GV: cho HS làm bài 88. Cho x Ỵ z. So sánh: x có thể nhận được giá trị nào? Bài tập 89 sử dụng máy tính bỏ túi. GV: yêu cầu hs nghiên cứu sgk rồi thực hiện tính Bài 85: (– 25) . 8 = 200 18 (– 15) – 270 (– 1500) (– 100) = 150000 (– 13)2 = 169 Bài 88: Vì x Ỵ z nên x có thể nhận các giá trị. x = 0 thì (– 5) . 0 = 0 x > 0 thì (– 5) x < 0 x 0 bài tập 89 (–1356).7 = –9492 39.(–152) = –5928 (–1909).( –75) = 143175 Hoạt động 3: CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. GV: khi nào thì tích 2 số nguyên bằøng 0, số âm, số dương Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên Ôn lại các tính chất phép nhân trong N BTVN: 126 đến 131 Tiết 64 Ngày soạn §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. Mục tiêu. HS: nắm được tính chất cơ bản của phép nhân, giao hoán, kết hợp nhân với 1, tìm được dấu tích của nhiều số nguyên. Vận dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh. Giá trị của biểu thức. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, ghi tính chất của phép nhân. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA GV: háy nêu qui tắc và cộng thức nhân hai số nguyên. Chữa bài tập số 128 SBT. HS: thực hiện. Nếu a,b cùng dấu thì a.b = ½a½.½b½ Nếu a,b khác dấu thì a.b = – (½a½.½b½) Bài 128 trang 70: (– 16) (12) = – 192 22 . (– 5) = – 110 (– 2500) (– 100) = + 250.000 (– 11)2 = 121 Hoạt động 2: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN. a.b = b.a ví dụ: 2 . (– 3) = (– 3) . 2 = – 6 (– 5) (– 7) = (– 7) (– 5)= 35 Hoạt động 3: TÍNH CHẤT KÊT HỢP GV: GV: hãy tính và so sánh các tích sau. GV: cho HS làm ?1 , ?2 [9 . (– 5)] . 2 = – 45 . 2 = 90 9 . [(– 5) . 2 ] = 9 . (– 10) = – 90 Þ [9 . (– 5)] . 2 = 9 [. (– 5) 2] công thức: (a . b) . c = a . (b . c) làm bài 90 trang 95: [15 . (– 2)] . [(– 5) . (– 6) = (– 30) . (+ 30) = – 900 4 . 7 . (– 11) . (– 2) = = (4 . 7) . [(– 11) . (– 2) = = 28 . 22 = 616. Chú ý: nếu tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết a . a. a ... a = a n Nhận xét: (SGK) Hoạt động 4: NHÂN VỚI 1 GV: cho hs phát biểu tính chất a . 1 = 1 . a = a Ví dụ: 5 . 1 = 1 . 5 = 5 (– 3) . 1 = 1 . (– 3) = – 3 Hoạt động 5: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG. GV: cho hs phát biểu tính chất HS: thực hiện GV: nêu a.(b – c) thì sao? HS: a.(b – c)= a.b – ac HS: làm ?5 a . ( b + c ) = ab +ac – 8 . (5 + 3) = – 8 . 8 = – 64 b) – 8 . (5 + 3) = (– 8) . 5 + (– 8) . 3 = (– 40) + (– 24) = – 64 Hoạt động 6: CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Phép nhân trong Z có những tính chất nào? HS: trả lời Tích của nhiều số mang dấu dương khi nào? Dấu âm khi nào? HS: trả lời Tích của nhiều số mang dấu dương khi có chẳn thừa số mang dấu âm, nếu là âm khi có lẻ thừa số mang dấu âm GV: BTVN: 91 đến 94 (SGK); 134, 137, 139, 141 (SBT Tiết 65 Ngày soạn LUYỆN TẬP Mục tiêu. - Củng cố tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số. Phép nâng lên luỹ thừa. - biết áp dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh,xác dịnh dấu của tích. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA GV: phát biểu các tính chất của phép nhân hai số. Viết công thức tổng quát. HS: trả lời. HS2: giải bài 94 b ab = ba a . (b . c) = (a . b) . c a . 1 = 1 . a = a a (b + c) = ab + ac bài 94 b: (– 2).(– 2).(– 2).(– 3).(– 3).(– 3) = [(–2).(–3)].[(–2).(–3)].[(–2).(–3)] 6 . 6 . 6 = 63 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV: ta có thể giải bài này như thế nào? HS: trả lời 1HS lên bảng giải. GV: em nào có cách giải khác? HS: lên bảng giải. GV: tích trên là số nguyên âm hay nguyên dương? Vì sao? HS: là số nguyên âm vì có lẻ thừa số âm. Hoạt động nhóm bài 97. Sau đó từng nhóm trả lời kết quả. Viết các tích trên dưới dạng luỹ thừa. GV: gợi ý như bài 94 b Bài 92 b: tính: (– 57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = – 57. 67 + 57. 34 – 67. 34 + 67. 57 = (67. 57 – 57. 67) + 34 (57 – 67) = 67 (57 – 57) + 34.(–10) = 0 – 340 = – 340 C2: (– 57).(67 – 34) – 67 (34 – 57) – 57 . 33 – 67 . (–23) = (–1881) + 1541 = – 340 bài 96: 237(– 26) + 26 . 137 = 26.137 – 26.237 = 26 (137 – 237) = 26 (– 100) = – 2600 bài 98b: (–1).(–2).(–3).(–4).(–5).b (với b = 20) = (–1).(–2).(–3).(–4).(–5). 20 = – (3 . 4 . 2 . 5 . 20) = – (12.10.20) = – 2400 bài 97: a) (– 16) (1253) (– 8) (– 4) (– 3) > 0 b)13 (– 24) (– 15) (– 8) 4 < 0 bài 141 SBT a) (– 8) (– 3)3 . 125 = (– 2)3 (– 3)3 . 53 =(–2).(–2).(–2).(–3).(–3).(–3). 5. 5. 5 = [(– 2).(– 3). 5].[(– 2).(– 3).5]. [(–2). (– 3).5] =30 . 30 . 30 = 303 Hoạt động3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ôn lại các T/C của phép nhân trong Z BTVN 143 – 148 SBT trang 72; 73 Tiết Ngày soạn § Mục tiêu. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’) Tiết 69 Ngày soạn KIỂM TRA 45 PHÚT Mục tiêu. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’) A) TRẮC NGHIỆM Điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống (2 điểm). Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Tích hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm. Tổng hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm. Trong hai số nguyên số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn. Trong hai số đối nhau số âm có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn. BÀI TẬP (2 điểm) Thực hiện phép tính (–15) + (–45); (–7).31; 125 + 32 – (48 + 32) –(–75); 3.( –4)2 + 2.(–2)3 – 20; (2 điểm) Tìm x biết (xỴZ) x + 10 =–14; 5x – (7 – 2x) = 14; ½x½= 8; ½x – 2½= 12; (2 điểm) Tìm tất cả các của (–10) Tìm 6 bội (nhỏ hơn 10) của 2 (2 điểm) Không thực hiện phép tính hãy so sánh tích sau với số 0 (–14).102.(–78); (–65).( –56).164.(–75); (–1024)2004 ; (–7405)2005 ; CHƯƠNG 3
Tài liệu đính kèm: