1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu.
1.2.Kĩ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
1.3.Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
2. TRỌNG TÂM:
HS biết cộng đúng hai số nguyên khác dấu.
3 .CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng phụ ghi BT.
-HS: Trục số trên giấy.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
Lớp 6a1: .V:
Lớp 6a2: .V: .
4.2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ?
-Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Tính ; ;
Đáp án: ; ;
GV và HS ở lớp nhận xét bài làm.
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Ví dụ.
GV nêu ví dụ 75 SGK yêu cầu tóm tắt đề bài.
Hãy dùng trục số để tìm kết quả
HS thực hiện
HS thực hiện
-Hoạt động 2:Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
GV cho HS làm VD đơn giản để trả lời các câu hỏi:
-Tổng của hai số đối nhau bằng nhau nhiêu?
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
-HS thực hiện
-GV cho HS trả lời miệng BT 27SGK/76, cả lớp theo dõi nhận xét. GV đánh giá.
-HS làm BT 28 bằng cách thảo luận nhóm.
-GV gọi HS thi đua lên bảng phụ điền đúng sai vào ô trống:
(+7) + (-3) = +4
(-2) + (+2) = 0
(-4) +( +7) = (-3)
(-5) + (+5) = 10
1/Ví dụ:
(-3) + (+3) = 0
(+3)+(-3) = 0
3 + (-6) = -3
a/
Vậy 3 + (-6) = - (+6 -3) = -3
b/ (-2) +(+4) = 4 -2 = 2
2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
-Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
a/ (-38) + 27 = -(38 -27) = (-11)
b/ 273 + (-123) = 273 – 123 = 150
BT27SGK/76
a/ 26+ (-6) = (26-6) = 20
b/ (-75) + 50 = -(75-50) = (-25)
c/ 80 + (-220)=- (220-80) =(-140)
BT28 SGK/76
a/ (-73) +0 = -(73-0) =(-73)
b/ = 18 + (-12) = (18-12)=6
c/ 102 + (-120)=-(120 -102)= (-18)
(Đ)
(Đ)
( S)
( S)
Bài:5 Tiết :45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Tuần dạy:15 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu. 1.2.Kĩ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 1.3.Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 2. TRỌNG TÂM: HS biết cộng đúng hai số nguyên khác dấu. 3 .CHUẨN BỊ: -GV:Bảng phụ ghi BT. -HS: Trục số trên giấy. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. Lớp 6a1:..V: Lớp 6a2:..V:. 4.2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ? -Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Tính ; ; Đáp án: ; ; GV và HS ở lớp nhận xét bài làm. 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1: Ví dụ. GV nêu ví dụ 75 SGK yêu cầu tóm tắt đề bài. Hãy dùng trục số để tìm kết quả ?1 HS thực hiện ?2 HS thực hiện -Hoạt động 2:Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. GV cho HS làm VD đơn giản để trả lời các câu hỏi: -Tổng của hai số đối nhau bằng nhau nhiêu? -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? Yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. ?3 -HS thực hiện -GV cho HS trả lời miệng BT 27SGK/76, cả lớp theo dõi nhận xét. GV đánh giá. -HS làm BT 28 bằng cách thảo luận nhóm. -GV gọi HS thi đua lên bảng phụ điền đúng sai vào ô trống: (+7) + (-3) = +4 (-2) + (+2) = 0 (-4) +( +7) = (-3) (-5) + (+5) = 10 1/Ví dụ: ?1 (-3) + (+3) = 0 (+3)+(-3) = 0 3 + (-6) = -3 ?2 a/ Vậy 3 + (-6) = - (+6 -3) = -3 b/ (-2) +(+4) = 4 -2 = 2 2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: -Hai số đối nhau có tổng bằng 0. -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. ?3 a/ (-38) + 27 = -(38 -27) = (-11) b/ 273 + (-123) = 273 – 123 = 150 BT27SGK/76 a/ 26+ (-6) = (26-6) = 20 b/ (-75) + 50 = -(75-50) = (-25) c/ 80 + (-220)=- (220-80) =(-140) BT28 SGK/76 a/ (-73) +0 = -(73-0) =(-73) b/ = 18 + (-12) = (18-12)=6 c/ 102 + (-120)=-(120 -102)= (-18) (Đ) (Đ) ( S) ( S) 4.4.Câu hỏi, BT củng cố: -GV cho HS thi đua thực hiện BT 30SGK/76. Đáp án: a/1763 + (-2) và 1763 1763 + (-2) < 1763 [vì 1763+ (-2)=1761] b/ (-105) +5 và -105 (-105) + 5 > -105[ vì (-105)+5=(-100)] c/ (-29) + (-11) và -29 (-29)+ (-11) < -29[ vì (-29) + (-11)= (-40) ] 4.5. Hướng dẫn HSï học ở nhà: -Xem kỹ quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. -Bài tập: 30; 31; 32; 33 SGK/ 76-77. 5.RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: