A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu ( phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu ).
HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Kĩ năng: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Trục số, bảng phụ, phấn màu.
HS: Trục số trên giấy, bảng nhóm.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hạy nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính
a) ( -56 ) + ( -42 )
b) ( +89 ) + ( +157 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Hãy nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?
HS2: Nêu.
GV: Cho HS làm bài tập: Tính
a) ( +56 ) +
b) + 135
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập:
a) ( -56 ) + ( -42 ) = - ( 56 + 42 ) = -98
b) ( +89 ) + ( +157 ) = 246
Bài tập:
a) ( +56 ) + = ( +56 ) + 89
= 145
b) + 135 = 64 + 135
= 199
Tuần 15 Bài 5: Ngày soạn: 28-11-2010 Tiết 45 Ngày dạy: 2-12-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu ( phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu ). HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. Kĩ năng: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Trục số, bảng phụ, phấn màu. HS: Trục số trên giấy, bảng nhóm. Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút ) GV: Hạy nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương ? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính ( -56 ) + ( -42 ) ( +89 ) + ( +157 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Hãy nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? HS2: Nêu. GV: Cho HS làm bài tập: Tính ( +56 ) + + 135 HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. Bài tập: ( -56 ) + ( -42 ) = - ( 56 + 42 ) = -98 ( +89 ) + ( +157 ) = 246 Bài tập: ( +56 ) + = ( +56 ) + 89 = 145 + 135 = 64 + 135 = 199 Hoạt động 2: Ví dụ. ( 12 phút ) GV: Cho HS đọc đề bài ví dụ trong SGK trang 75. HS: Đọc bài. GV: Cho HS tóm tắt đề bài. HS: Tóm tắt. GV: Nhiệt độ buổi chiều giảm 50C thì để tính nhiệt độ ta làm phép tính gì ? HS: 3 – 5 GV: Nhiệt độ giảm 50C nghĩa là tăng bao nhiêu độ ? HS: -50C GV: Vậy nhiệt độ buổi chiều còn được tính bằng cách nào ? HS: 3 + ( -5 ) GV: Cho HS lên bảng dùng trục số để biểu diễn và tìm kết quả của phép tính trên. HS: Lên bảng tính và trả lời. Các HS khác dựa vào bảng tính của mình đã chuẩn bị để tính. GV: Trình bày lời giải lên bảng. Cho HS làm phần ?1 ( SGK / 76 ) HS: Dựa vào trục số để tính và so sánh. GV: Cho HS khác nhận xét. GV: Cho HS làm phần ?2 ( SGK / 76 ) HS: Hai HS lên bảng làm bài và nhận xét hai kết quả. 1/ Ví dụ: *Ví dụ: +3 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 -2 Giải ( +3 ) + ( -5 ) = -2 Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là -20C ?1 ( SGK / 76 ): ( -3 ) + ( +3 ) = 0 ( +3 ) + ( -3 ) = 0 ?2 ( SGK / 76 ): 3 + ( -6 ) = -3 = 6 – 3 = 3 Vậy 3 + ( -6 ) = -() ( -2 ) + ( +4 ) = 2 = 4 – 2 = 2 Vậy ( -2 ) + ( +4 ) = Hoạt động 3: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (10 phút ) GV: Trong phần ?1, hai số nguyên đã cho có mối quan hệ gì với nhau ? HS: Đối nhau. GV: Vậy tổng hai số nguyên đối nhau bằng mấy ? HS: Không. GV: Trong hai số ở mỗi câu, số nào có GTTĐ lớn hơn ? Dấu của số đó là dấu gì ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và cho HS dựa vào bài trên phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. HS: Phát biểu. GV: Treo bảng phụ có ghi sẳn quy tắc và cho HS nhắc lại nhiều lần. HS: Nhắc lại. GV: Cho ví dụ và hướng dẫn HS tính. GV: Cho HS làm phần ?3 ( SGK / 76 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. 2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: *Quy tắc: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số bé ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. *Ví dụ: ( -12 ) + 23 = 23 – 12 = 11 24 + ( - 56 ) = -( 56 – 24 ) = -32 ?3 ( SGK / 76 ): ( -38 ) + 27 = -( 38 – 27 ) = -11 273 + ( -123 ) = 273 – 123 = 150 Hoạt động 4: Củng cố. ( 15 phút ) GV: Hãy nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. HS: Nhắc lại. GV: Cho HS so sánh hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu. HS: So sánh. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 27 ( SGK / 76 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 28, 29 ( SGK / 76 ). HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau HS: Nhận xét. Bài tập 27 ( SGK / 76 ): 26 + ( -6 ) = 26 – 6 = 20 ( -75 ) + 50 = -( 75 – 50 ) = -25 80 + ( -220 ) = -( 220 – 80 ) = - 140 Bài tập 28 ( SGK / 76 ): ( -73 ) + 0 = -73 + ( -12 ) = 18 + ( -12 ) = 18 -12 = 6 102 + ( -120 ) = -( 120 – 102 ) = -18 Bài tập 29 ( SGK / 76 ): 23 + ( -13 ) = 23 – 13 = 10 ( -23 ) + 13 = -( 23 – 13 ) = -10 Vậy 23 + ( -13 ) và ( -23 ) + 13 có kết quả là hai số đối nhau ( -15 ) + ( +15 ) = 0 27 + ( -27 ) = 0 Tổng của hai số đối thì bằng 0 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai nguyên tắc. Làm bài tập 30, 31, 32, 33, 34, 35 ( SGK / 76, 77 ). Rút ra nhận xét bài 30: một số cộng với số nguyên âm, số nguyên dương thì kết quả thay đổi như thế nào ? D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: