Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 44:Cộng hai số nguyên khác dấu

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 44:Cộng hai số nguyên khác dấu

 1. Kiến thức:- HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu( phân biệt

 với cộng 2 số nguyên cùng dấu).HS hiểu được việc dùng số nguyên để

 biểu thị sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng.

 2. Kĩ năng :- Cộng 2 số nguyên khác dấu ,phân biệt với cộng 2 số nguyên

 cùng dấu

 - Bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .

 - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 44:Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
	* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
	Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
	GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ. Bài 24 - T75
	 a) ( -5) + ( - 248) = - ( 5 + 248) = - 253
	b) 17 + = 17 + 33 = 50
	c) + = 37 + 15 = 52
	5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')
	- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà : 25; 26 - T 75 ; 35 ; 36; 37 /SBT- T58
	* Hướng dẫn bài 26 : + Nhiệt độ hiện tại - 5oc
	 Giảm 7oc tức là tăng - 7oc
	 + Tính nhiệt độ ?
 * Chuẩn bị trước bài mới " Cộng hai số nguyên khác dấu".
Ngày giảng: /12/08 Tiết 44: 
Lớp: 6B,C.	 cộng hai số nguyên khác dấu. 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:- HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu( phân biệt 
 với cộng 2 số nguyên cùng dấu).HS hiểu được việc dùng số nguyên để
 biểu thị sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng. 
 2. Kĩ năng :- Cộng 2 số nguyên khác dấu ,phân biệt với cộng 2 số nguyên 
 cùng dấu
 - Bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 
 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
 - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 
II. Chuẩn bị:
1.GV: Mô hình trục số , thước chia khoảng cách, Bảng phụ .
	2. HS: phiếu học tập , thước chia khoảng cách.
III. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức: (1’) 6B- Vắng :	6C- Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (6')
 HS1 : Cho hs làm Bài 26 - T75
 HS2 : a, + = ; b, + = ; c, + =
 Đáp án : HS1: Bài 26 Tr 75
 Nhiệt độ sau khi giảm là: (- 5 ) + (- 7 ) = (- 12)
 HS2: a, 18 b, 18 c, 14
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:( 12') Tìm kiếm kiến thức mới
GV: Nêu VD/ SGK, đưa ra bảng phụ vẽ H46/ SGK
+ HS tóm tắt.
+ Muốn biết nhiệt độ hôm đó ( chiều) là bao nhiêu ta làm thế nào? 
+ Nhiệt độ giảm 50C có thể coi là nhiệt độ tăng? 
GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả. 
HS: Lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số - Giải thích cách làm ?
GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và ghi giá trị tuyệt đối của tổng?
- So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu 2 giá trị tuyệt đối?
* I + 3I = 3 ; I-5 I = 5
* I- 2 I = 2
* 5 - 3 = 2
HS: Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu 2 giá trị tuyệt đối ( giá trị lớn trừ đi giá trị nhỏ)
- dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
GV: Yêu cầu HS làm ?1/ SGK
+ Yêu cầu HS thực hiện trên trục số
+ Tổng của 2 số đối nhau có giá trị như thế nào ?
GV : Yêu cầu HS làm ?2/ SGK
+ Tính và nhận xét kết quả.
+ Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của 2 giá trị tuyệt đối ?
- Dấu của tổng xác định như thế nào? 
Hoạt động 2:( 13') Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
GV: Qua các VD trên hãy cho biết. Tổng của 2 số đối nhau là bao nhiêu?
HS: Tổng hai số đối nhau = 0 
GV: Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
HS: Tìm hiệu 2 giá trị tuyệt đối " số lớn trừ số nhỏ " rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn)
HS : Đọc quy tắc SGK/ 76
GV: Nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, 2 số nguyên khác dấu. 
So sánh 2 quy tắc đó ? 
GV: Cho HS làm ?3/ SGK
HS: Hoạt động cá nhân, lên bảng làm ý a , b
HS dưới lớp nhận xét,hoàn thiện bài.
4. Củng cố :(10')
HS : Luyện tập tại lớp bài 27 - T 76
HS : Hoạt động cá nhân ,3 HS lên bảng chữa các ý a, b, c
HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
GV: Chốt lại và chính xác kết quả
GV: Đưa ra bảng phụ nội bài củng cố kiến thức 
- Điền vào chỗ trống
HS: Hoạt động nhóm
 Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả, viết vào bảng nhóm
HS: Nhận xét -> GV nhận xét
1. Ví dụ:
 Nhiệt độ buổi sáng : 30C
 Chiều nhiệt độ giảm: 50C
Hỏi nhiệt độ chiều là bao nhiêu? 
* Nhận xét:
Giảm 5oc có nghĩa tăng -5oc 
( +3 ) + ( – 5) = - 2 
Trả lời : Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là - 2oc.
?1
 Tính và nhận xét kết quả 
 ( -3) + ( +3) = 0
 (+3) + ( -3) = 0
 ( -3) + ( +3) = (+3) + ( -3)
+ Tổng của 2 số đối nhau bằng 0
?2
 Tính và nhận xét kết quả
a) 3 + (-6) = -3
 + = 6 - 3 = 3
 3 + (-6) < + 
+ Kết quả là 2 số đối nhau
b) (-2) + (+4) = 4 - 2 = 2
 - = 4 - 2 = 2
(-2) + (+4) = - 
+ Kết quả bằng nhau
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
*Quy tắc: (SGK – 76)
Ví dụ : (- 273) + 55 = - (273 – 55 ) = - 218
?3
Tính 
a) (-38) + 27 = - ( 38 - 27) = - 11
b) 273 + (-123) = + ( 273 - 123) = + 150
3. Luyện tập:
Bài 27 ( SGK – T76)
a) 26 + (- 6) = +( 26 - 6) = 20
b) (- 75) + 50 = - ( 75 - 50 ) = - 25
c) 80 + ( - 220) = - ( 220 - 80) = - 140
* Điền Đ hoặc S vào ô trống cho thích hợp: 
 (+7 ) + (- 3 ) = + 4
Đ
 ( -2 ) + (+ 2) = 0
Đ
 (- 4 ) + (+ 7) = - 3
S
 (- 5 ) + (+ 5) = 10
S
 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3')
	- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà : 29 ; 30; 31; 32 - T 76
	* Hướng dẫn bài 30
	+ Thực hiện phép tính 1763 + ( -2) = ?
	+ So sánh kết quả vừa tìm được với 1763 ?
	+ Rút ra nhận xét ?
 * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6 tiet 44.doc