A/ Mục Tiêu
1/ Kiến thức
+ HS biết cộng hai số nguyên dương thực chất là cộng hai số tự nhiên.
+ HS nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm.
2/ Kỹ năng: Tính cẩn thận, chính xác.
3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực.
B/ Chuẩn Bị
* GV: Sgk,thước thẳng,
* HS: Sgk,thước thẳng
C/ Phương Pháp : Thuyết trình; gợi mở vấn đáp.
D/ Tiến Trình
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
* Hoạt động 1: 8’
GV: Xét ví dụ sgk
GV: Cộng hai số nguyên dương thực chất là cộng số gì ?
GV: Hướng dẫn HS cộng trên trục số như Sgk
GV nhấn mạnh: Công hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0. * Hoạt động 1
HS trả lời
Cộng hai số nguyên dương thực chất là cộng số tự nhiên khác 0.
HS quan sát
1/ Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: Tính (+4) + (+2)
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng số tự nhiên khác 0
* Hoạt động 2: 20’
GV: yêu cầu HS đọc ví dụ sgk
GV: Giảm 20C có nghĩa là tăng bao nhiêu 0C ?
GV: Hướng dẫn HS cộng trên trục số như sgk tìm kết quả.
(-3) + (-2) = ?
GV: Cho HS tính ?1
GV: Có nhận xét gì về kết quả
GV: (-4) + (-5) = - ( ) không ?
GV: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
GV: Lấy ví dụ minh họa * Hoạt động 2
HS đọc ví dụ
HS trả lời
HS theo dõi
HS làm
(-4) + (-5) = -9
HS: kết quả là hai số đối nhau
HS trả lời
2/ Cộng hai số nguyên âm
Ví dụ: Sgk
Cần tính : (-3) + (-2) =?
Vậy (-3) + (-2) = -5
?1
(-4) + (-5) = - ( )
* Quy tắc (SGK)
Ví dụ:(-17) + (-54) = -(17 + 54 )
= - 71
Tiết 44 Bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A/ Mục Tiêu 1/ Kiến thức + HS biết cộng hai số nguyên dương thực chất là cộng hai số tự nhiên. + HS nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm. 2/ Kỹ năng: Tính cẩn thận, chính xác. 3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực. B/ Chuẩn Bị * GV: Sgk,thước thẳng, * HS: Sgk,thước thẳng C/ Phương Pháp : Thuyết trình; gợi mở vấn đáp. D/ Tiến Trình HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG * Hoạt động 1: 8’ GV: Xét ví dụ sgk GV: Cộng hai số nguyên dương thực chất là cộng số gì ? GV: Hướng dẫn HS cộng trên trục số như Sgk GV nhấn mạnh: Công hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0. * Hoạt động 1 HS trả lời Cộng hai số nguyên dương thực chất là cộng số tự nhiên khác 0. HS quan sát 1/ Cộng hai số nguyên dương Ví dụ: Tính (+4) + (+2) (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 Cộng hai số nguyên dương chính là cộng số tự nhiên khác 0 * Hoạt động 2: 20’ GV: yêu cầu HS đọc ví dụ sgk GV: Giảm 20C có nghĩa là tăng bao nhiêu 0C ? GV: Hướng dẫn HS cộng trên trục số như sgk tìm kết quả. (-3) + (-2) = ? GV: Cho HS tính ?1 GV: Có nhận xét gì về kết quả GV: (-4) + (-5) = - () không ? GV: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? GV: Lấy ví dụ minh họa * Hoạt động 2 HS đọc ví dụ HS trả lời HS theo dõi HS làm (-4) + (-5) = -9 HS: kết quả là hai số đối nhau HS trả lời 2/ Cộng hai số nguyên âm Ví dụ: Sgk Cần tính : (-3) + (-2) =? Vậy (-3) + (-2) = -5 ?1 (-4) + (-5) = - () * Quy tắc (SGK) Ví dụ:(-17) + (-54) = -(17 + 54 ) = - 71 Gọi 2 HS sửa ?2 GV nhận xét cỉnh sửa HS làm a/ (+37) + (+81) =37 + 81 = 118 b) (-23) + ( -17) = - (23 + 17) = - 40 ?2 * Hoạt động 3: 15’ Củng cố GV: Cho HS làm bài 23 sgk GV nhận xét chỉnh sửa GV: Cho HS sửa bài 24 sgk GV nhận xét chỉnh sửa. * Hoạt động 3 HS sửa bài a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = - (7 + 14) = -21 c) (-35) + ( -9) = - (35 + 9) = - 44 HS sửa bài a) ( -5) + ( -248) = - ( 5 + 248) = - 253 b) 17 + = 17 + 33 = 50 c) + = 37 + 15 = 52 23) Sgk 24)sgk & DẶN DÒ : Về nhà + Xem lại cộng hai số nguyên dương, xem lại giá trị tuyệt đối của số nguyên + Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên âm. + BTVN :25;26 Sgk;35;36;39 SBT Tr. 72
Tài liệu đính kèm: