A/ MỤC TIÊU:
Kĩ năng:
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Rèn cho HS tính chính xác khi áp dụng quy tắc.
Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác khi so sánh, áp dụng quy tắc.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Hình vẽ một trục số nằm ngang.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Nêu câu hỏi:
Vẽ trục số ? Chỉ ra hai cặp số đối nhau ?
Tập số nguyên là gì ? lấy ví dụ về số ngyên âm, số nguyên dương? số 0 có phải là số nguyên âm không ? Có phải là số nguyên dương không ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 9 ( SGK / 71 ).
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm. Bài tập:
-3 -2 -1 0 1 2 3
Số 1 và -1 đối nhau; 2 và -2 đối nhau
Z = {.; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}
Số 0 không là số nguyên âm, không là số nguyên dương
Bài tập 9 ( SGK / 71 ):
Số đối của +2 là -2
Số đối của 5 là -5
Số đối của -6 là 6
Số đối của -1 là 1
Số đối của -18 là 18
Tuần 14 Bài 3: Ngày soạn: 22-11-2010
Tiết 42 Ngày dạy: 26-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kĩ năng:
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Rèn cho HS tính chính xác khi áp dụng quy tắc.
Thái độ: Giáo dục cho HS tính chính xác khi so sánh, áp dụng quy tắc.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Hình vẽ một trục số nằm ngang.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Nêu câu hỏi:
Vẽ trục số ? Chỉ ra hai cặp số đối nhau ?
Tập số nguyên là gì ? lấy ví dụ về số ngyên âm, số nguyên dương? số 0 có phải là số nguyên âm không ? Có phải là số nguyên dương không ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 9 ( SGK / 71 ).
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập:
-3 -2 -1 0 1 2 3
Số 1 và -1 đối nhau; 2 và -2 đối nhau
Z = {...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
Số 0 không là số nguyên âm, không là số nguyên dương
Bài tập 9 ( SGK / 71 ):
Số đối của +2 là -2
Số đối của 5 là -5
Số đối của -6 là 6
Số đối của -1 là 1
Số đối của -18 là 18
Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên. ( 12 phút )
GV: Khi so sánh hai số tự nhiên a và b bất kỳ có thể xảy ra những trường hợp nào ?
HS: a > b, a < b hoặc a = b
GV: Hãy so sánh 3 và số 5 và nhận xét vị trí của chúng trên tia số ?
HS: 3 < 5 và điểm 3 nằm ở phía bên trái điểm 5.
GV: Vậy dựa trên tia số, số tự nhiên a nhỏ hơn số tự nhiên b khi nào ?
HS: Khi điểm a nằm ở phía bên trái điểm b.
GV: Tương tự khi so sánh hai số nguyên a, b khác nhau xảy ra các trường hợp a b, a = b.
Khi so sánh hai số tự nhiên trên tia số ta dựa vào vị trí các điểm biểu diễn các số trên tia số, hoàn toàn tương tự như khi so sánh hai số nguyên ta cũng dựa vào vị trí các điểm biểu diễn các số đó trên trục sô.
HS: Lắng nghe.
GV: Vậy số nguyên a < b khi nào ?
HS: Đọc phần nhận xét trong SGK / 71
GV: Treo bảng phụ có phần ?1 ( SGK / 71 ) và cho HS lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Lên bảng điền.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhìn vào trục số, cho biết có số nguyên nào nằm giữa -4 và -5 không ?
HS: Không có số nào nằm giữa -4 và -5.
GV: Ta nói - 4 và -5 là hai số nguyên liền nhau, -4 là số liền trước của -5, -5 là số liền sau của -4.
GV: Vậy hai số nguyên a và b được gọi là liền nhau khi nào ?
HS: Đọc chú ý.
GV: Ghi bảng yêu cầu ?2 ( SGK / 72 ) và cho HS lên bảng làm.
HS:Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
GV: Dựa vào kết quả bài ?2 hãy:
So sánh số nguyên dương với số 0 ?
So sánh số nguyên âm với số 0 ?
So sánh số nguyên âm với số nguyên dương?
HS: So sánh
GV: Giới thiệu phần nhận xét trong SGK.
HS: Đọc lại nhận xét.
GV: Yêu cầu HS dựa vào trục số giải thích nhận xét trên.
HS: Giải thích.
1/ So sánh hai số nguyên:
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
* Nhận xét:
Khi biểu diễn trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1 ( SGK / 71 ):
a/ Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên
-5 nhỏ hơn -3, và viết -5 < -3
b/ Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên
2 lớn hơn -3, và viết: 2 > -3
c/ Điểm – 2 nằm bên trái điểm 0, nên
-2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0
* Chú ý: ( SGK / 71 )
?2 ( SGK / 72 ): So sánh
a/ 2 -7
c/ -4 < 2 d/ -6 < 0
e/ 4 > -2 g/ 0 < 3
* Nhận xét: ( SGK / 72 )
Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. ( 16 phút )
GV: Dựa vào trục số, hãy cho biết khoảng cách từ điểm -3, điểm 3 đến điểm 0?
HS: 3 đơn vị.
GV: 3 và -3 là hai số như thế nào ?
HS: Đối nhau.
GV: Vậy có nhận xét gì về khoảng cách từ hai số đối nhau đến điểm 0 ?
HS: Bằng nhau.
GV: Cho HS làm phần ?3 ( SGK / 72 ).
HS: Trả lời.
GV: Khoảng cách từ điểm -1 đến 0 là 1, ta nói 1 là giá trị tuyệt đối của -1. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
HS: Đọc khái niệm trong SGK.
GV: Giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối.
GV: Vậy muốn xác định giá trị tuyệt đối của một số nguyên ta làm như thế nào ?
HS: Xác định khoảng cách từ điểm đó đến điểm 0.
GV: Cho ví dụ:
= ?; = ?; = ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm phần ?4 ( SGK / 72 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Dựa vào kết quả trên cho biết : giá trị tuyệt đối của số 0 là bao nhiêu ?
HS: 0
GV: Có nhận xết gì về giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm ?
HS: Trả lời.
GV: Có nhận xết gì về giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau ?
HS: Trả lời.
GV: Dựa vào trục số hãy so sánh -1 và -5 ?
HS: -1 > -5
GV: Hãy so sánh và ?
HS: <
GV: Vậy từ đây ta có cách so sánh hai số nguyên âm như thế nào ?
HS: Đọc phần nhận xét.
2/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
3 đơn vị 3 đơn vị
?3 ( SGK / 72 ): HS trả lời miệng.
* Định nghĩa:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu: Giá trị tuyệt đối của số a là
* Ví dụ:
= 12; = 35; = 0
?4 ( SGK / 72 ):
= 1; = 1; = 5
= 5; = 3; = 2
* Nhận xét: ( SGK / 72 )
Hoạt động 4: Củng cố. ( 9 phút )
GV:
Muốn so sánh hai số nguyên âm ta có mấy cách ? đó là cách nào ?
Dùng trục số để so sánh hai số nguyên ta căn cứ vào đặc điểm gì ?
Khi so sánh hai số nguyên ta chú ý điều gì ?
Giá trị tuyệt đối của mỗi số là gì ?
Nhận xét trị tuyệt đối của số nguyên âm, nguyên dương, số 0, hai số đối nhau ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập ( 11 ( SGK / 73 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12, 13 ( SGK / 73 ).
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS làm bài tập 14 ( SGK / 73 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
Bài tập 11 ( SGK / 73 ):
3 -5; 4 > -6; 10 > -10
Bài tập 12 ( SGK / 73 ):
a/ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần
-17, -2, 0, 1, 2, 5
b/ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần
-101, -8, 0, 7, 15, 2001
Bài tập 13 ( SGK / 73 ):
a/ -5 < x < 0
x { -4; -3; -2; -1 }
b/ -3 < x < 3
x { -2; -1; 0; 1; 2 }
Bài tập 14 ( SGK / 73 ):
= 2000 = 3011
= 10
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học bài nắm được khái niệm số liền trước, số liền sau, gía trị tuyệt đối của số nguyên, cách so sánh hai số nguyên
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 15, 16, 17, 18, 20, 21, 22 (SGK/73)
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: