A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
Kĩ năng:
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
Thái độ: Giáo dục tính chính xác khi xác định các điểm trên trục số.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ có vẽ hình.
HS: Thước kẻ có chia đơn vị.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải.
C/ TIẾN TRÌNH DAY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II ( 4 phút )
GV: Đưa ra ba phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
16 - 12
24 - 19
14 – 20
HS: Trả lời kết quả và giải thích.
GV: Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta đã đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng vối các số tự nhiên tạo thành tập hợp số nguyên.
GV: Giới thiệu chương II: Số nguyên
HS: Lắng nghe.
Câu 6 ( 0,25 đ ): Cho E = { 2, 3, 6 }, F = { 5, 6, 3 } thì:
A. E F = { 2, 3 } B. E F = { 3, 6 } C. E F = { 3 } D. E F =
Câu 7 (1,25đ): Điền số thích hợp vào ô trống:
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ước của
mỗi số
ƯC(4, 6, 8)
ƯCLN(4,6,8)
BCNN(4,6,8)
4
6
8
I.Phần tự luận (7 điểm):
Câu 1 ( 1 đ ) : Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho 9
Câu 2 ( 2 đ ) : Dùng 3 trong bốn chữ số 2, 3, 7, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9.
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Câu 3 ( 2 đ ) : Tìm ƯCLN và BCNN của 72 và 42
Câu 4 ( 2 đ ) : Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn đều
vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 290. Tính số sách.
Đáp án
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tính chất chia hết của một tổng
Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
2
0,75
1
0,25
2
3
5
4
Số nguyên tố, hợp số
1
0,25
1
0,25
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1
0,25
1
0,25
Ước, bội, ước chung, bội chung, BCNN và ƯCLN
1
0,25
1
2
1
1,25
1
2
4
5,5
Tổng
4
1,25
2
0,5
3
5
1
1
1,25
1
2
11
10
Chữ số phía trên, bên trái mỗi ô là số lượng câu hỏi; chữ số góc phải cuối mỗi ô là tổng số điểm cho các câu hỏi trong ô đó.
I.Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1 ( 0.5 đ ):
A
B
Số chia hết cho 2
Có tổng các chữ số chia hết cho 9
Số chia hết cho 9
Có tổng các chữ số chia hết cho 3
( 0,5 đ )
Số chia hết cho 5
Có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
Số chia hết cho 3
Có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Câu 2 ( 0.5 đ ): A ( 0,25 đ )
Câu 3 ( 0.5 đ ): B ( 0,25 đ )
Câu 4 ( 0.5 đ ): C ( 0,25 đ )
Câu 5 ( 0.5 đ ): B ( 0,25 đ )
Câu 6 ( 0.5 đ ): B ( 0,25 đ )
Câu 7 ( 0.5 đ ):
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ước của
mỗi số
ƯC(4, 6, 8)
ƯCLN(4,6,8)
BCNN(4,6,8)
4
22
1, 2, 4
1, 2
2
24
6
2 . 3
1, 2, 3, 6
8
23
1, 2, 4, 8
I.Phần tự luận (7 điểm):
Câu 1 ( 1 đ ) : * = 1 ( 1 đ )
Câu 2 ( 2 đ ) :
a) 270, 207, 720, 702 ( 1 đ )
b) 237, 273, 327, 372, 723, 732 ( 1 đ )
Câu 3 ( 2 đ ) :
72 = 23 . 32
42 = 2 . 3 . 7 ( 1 đ )
ƯCLN ( 72, 42 ) = 2 . 3 = 6
BCNN ( 42, 72 ) = 23 . 32 . 7 = 504 ( 1 đ )
Câu 4 ( 2 đ ) :
Gọi số sách là a, 200 < a < 290. Ta có:
a BC ( 10, 12, 15 )
10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
BCNN ( 10, 12, 15 ) = 60
BC ( 10, 12, 15 ) = { 0; 60; 120; 180; 240; 300; }
Vì 200 < a < 290 a = 240
Vậy có 240 cuốn sách.
KẾ HOẠCH CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
I.Mục tiêu:
HS ,biết được sự cần thiết của các số nguyên âm trong thực tiễn và trong toán học.
Biết phân biệt các số nguyên ( nguyên âm, nguyên dương và số 0 ).
Tìm được số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Hiểu và vận dụng đúng các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số nguyên, các tính chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp; các quy tắc về chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi biểu thức, đẳng thức.
Thực hiện và tính toán đúng với dãy các phép tính các số nguyên trong các trường hợp ,đơn giản.
Hiểu được khái niệm bội, ước của một số nguyên; biết tìm các ước, bội của một số nguyên.
II.Nội dung:
Số học
Tuần
Tiết
Nội dung
Đồ dùng dạy học
Thời gian
Chương II: Số nguyên.
14
40
41
42
§1.Làm quen với số nguyên âm.
§2.Tập hợp các số nguyên.
§3.Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
Phấn màu, bảng phụ, mô hình tia số
25 tiết
15
43
44
45
46
§4.Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Luyện tập- Trả bài và rút kinh nghiệm bài kiểm tra chương I.
§5.Cộng hai số nguyên khác dấu.
Luyện tập
Phấn màu, bảng phụ
16
47
48
49
50
§6.Tính chất của phép cộng các số nguyên.
Luyện tập.
§7.Phép trừ hai số nguyên.
Luyện tập
Máy tính bỏ túi, phấn màu, bảng phụ
17
51
52
53
54
§8.Quy tắc dấu ngoặc.
Luyện tập.
Ôn tập chương II 1 đến 8.
Ôn tập Học kỳ I.
Bảng phụ.
18
55
56; 57
58
Ôn tập Học kỳ I.
Kiểm tra Học kỳ I
Trả bài và sửa bài kiểm tra Học kỳ I
Bảng phụ, máy tính bỏ túi
19
Hoàn thành chương trình.HKI
20
59
60
61
§9.Quy tắc chuyển vế.
Luyện tập.
§10.Nhân hai số nguyên khác dấu.
Phấn màu, bảng phụ
21
62
63
64
§11.Nhân hai số nguyên cùng dấu.
Luyện tập §10 và §11.
§12.Tính chất của phép nhân.
Phấn màu, bảng phụ
22
65
66
67
Luyện tập.
§13.Bội và ước của số nguyên.
Luyện tập.
Thước thẳng, bảng phụ
23
68
Ôn tập chương II (Tiếp).
Bảng phụ, phiếu học tập
III.Phương pháp:
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp thuyết trình.
Phương pháp hoạt động nhóm luyện tập, ôn tập.
Phương pháp tự nghiên cứu phát hiện vấn đề.
IV.Dự kiến kiểm tra:
Kiểm tra miệng.
Kiểm tra viết 15 phút.
Kiểm tra học kì I.
Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
Tuần 14 Chương II: Số nguyên Ngày soạn: 19-11-2010
Tiết 40 Bài 1: Ngày dạy: 24-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
Kĩ năng:
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
Thái độ: Giáo dục tính chính xác khi xác định các điểm trên trục số.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ có vẽ hình.
HS: Thước kẻ có chia đơn vị.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải.
C/ TIẾN TRÌNH DAY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II ( 4 phút )
GV: Đưa ra ba phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
16 - 12
24 - 19
14 – 20
HS: Trả lời kết quả và giải thích.
GV: Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta đã đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng vối các số tự nhiên tạo thành tập hợp số nguyên.
GV: Giới thiệu chương II: Số nguyên
HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Các ví dụ. ( 10 phút )
GV: Giới thiệu các số -1, -2, -3, gọi là các số nguyên âm. Hướng dẫn HS các đọc.
GV: Cho HS đọc ví dụ 1 ( SGK / 66 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
-Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì ?
- Nhiệt độ nước đá đang tan là ? nhiệt độ nước đang sôi ?
- Nhiệt độ dưới 00c người ta kí hiệu như thế nào ?
- Nếu viết – 30c nghĩa là như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Vậy số âm biểu diễn nhiệt độ dưới 00c, ví dụ: kí hiệu -30c ta đọc 3 độ dưới 00c
GV: Cho một vài ví dụ và cho HS đọc các số nguyên âm bằng hai cách.
HS: Đọc số.
GV: Cho HS làm phần ?1 ( SGK / 66 ) và giải thích cho HS biết ý nghĩa số đo nhiệt độ của các thành phố. Thành phố nào có nhiệt độ nóng nhất ? Lạnh nhất ?
HS: Làm bài.
GV: Ngoài ra số nguyên âm còn chỉ điều gì ?
GV: Cho HS đọc phần ví dụ 2 ( SGK / 67 ).
HS: Đọc bài.
GV: Vậy số nguyên âm còn đc để chỉ điều gi ?
HS: Độ cao thấp hơn mực nước biển.
GV: Nếu nói Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao TB 600m nghĩa là gì ? Nói thềm lục địa VN có độ cao TB – 65m nghĩa là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu 0 m là quy ước độ cao của mực nước biển. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m ( cao hơn mực nước biển 600 m ), của thềm lục địa Việt Nam ( thấp hơn mực nước biển 65 m ).
GV: Cho HS làm phần ?2 ( SGK / 67 ).
HS: Làm bài và giải thích ý nghĩa của các con số.
GV: Ngoài ra số nguyên âm còn được dùng để chỉ số nợ, ví dụ: nếu ông A có 10000 đ, ta nói “ông A có 10000đ”, nếu ông A nợ 10000đ, ta nói “ông A có – 10000đ”
GV: Cho HS đọc ? 3 ( SGK / 67 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Ngoài ra số nguyên âm còn chỉ điều gì ?
HS: Trả lời.
GV: Tập hợp các số tự nhiên được biểu diễn như thế nào ?
HS: Bằng tia số.
GV: Muốn biểu diễn các số nguyên âm ta làm như thế nào ? Ta cùng qua phần 2
1/ Các ví dụ:
Các số -1, -2, -3, gọi là các số nguyên âm.
* Ví dụ 1:
Số nguyên âm chỉ: nhiệt độ dưới 00c
?1 ( SGK / 66 ):
HS đọc bài.
* Ví dụ 2:
Số nguyên âm chỉ: độ cao thấp hơn mực nước biển
?2 ( SGK / 67 ):
Đô cao của đỉnh núi Phan–xi–păng là 3143 m.
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30 m
* Ví dụ 3:
Số nguyên âm: chỉ số nợ
?3 ( SGK / 67 ):
Ông Bảy nợ 150000 đồng.
Bà Năm có 200000 đồng.
Cô Ba nợ 30000 đồng.
Hoạt động 3: Trục số. ( 8 phút )
GV: Cho HS lên bảng vẽ tia số biểu diễn tập N.
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
GV: Vẽ tia đối của tia số và biểu diễn các số -1, -2, -3, từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
HS: Vẽ hình tiếp vào vở để hoàn thành trục số.
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 33 ( SGK / 67 ). HS: Đọc bài.
GV: Cho HS trả lời và lên bảng điền số biểu ,diễn của các điểm.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Giới thiệu, ngoài trục số nằm ngang còn có thể biểu diễn trục số thẳng đứng.
2/ Trục số:
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3
Điểm O là điểm gốc.
?4( SGK / 67 ):
A : -6
B : -2
C : 1
D : 5
*Chú ý: ( SGK / 67 )
Hoạt động 3: Củng cố. ( 20 phút )
GV: Trong thực tế: người ta dùng số nguyên âm khi nào ?
HS: Nhiệt độ dưới 00C, độ sâu dưới mực nước biển, số nợ, thời gian trước công nguyên,
GV: Cho HS đọc bài tập 1 ( SGK / 68 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS dựa vào hình trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài tập 2 ( SGK / 68 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đọc độ cao và giải thích ý nghĩa.
HS: Đọc bài và giải thích.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài tập 3 ( SGK / 68 ).
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn và cho một HS lên bảng viết.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 4 ( SGK / 68 ).
HS: Hoạt động nhóm làm bài, mỗi nhóm gồm hai bàn học của HS.
GV: Treo bảng phụ và cho HS lên bảng điền vào.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
Bài tập 1 ( SGK / 68 ):
a/ -30C, -20C, 00C, 20C, 30C
b/ -20C cao hơn -30C
Bài tập 2 ( SGK / 68 ):
a) Độ cao của đỉnh Evơrét là 8848 m nghĩa là đỉnh Evơrét cao hơn mực nước biển 8848 m.
b) Độ cao của đáy vực Marian là -11524 m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524 m
Bài tập 3 ( SGK / 68 ):
Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm:
-776
Bài tập 4 ( SGK / 68 ):
a)
-3 0 4 5
b)
-10 -9 -8 -7 -6 -5 0
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 3 phút )
Học bài, xem lại các ví dụ đã chữa, nắm được tác dụng của số nguyên âm, biết vẽ trục số
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 5 ( SGK / 68 ) ; 3, 4, 5 ( SBT / 54 )
Đọc trước bài “Tập hợp các số nguyên”
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 14 Bài 2: Ngày soạn: 20-11-2010
Tiết 41 Ngày dạy: 24-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu ... trị của biểu thức, tìm x.
Rèn luyện khả năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng trên tia.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. Bước đầu tập suy luận đơn giản, làm bài tập hình học có tính logic rõ ràng.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. Tích cực ôn bài
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án bài ôn tập
HS: Ôn bài và trả lời câu hỏi trong đề cương.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập tập hợp Z, phép cộng số nguyên . ( 44 phút )
GV: Cho HS nhắc lại về tập hợp N, N*, Z ? Viết các tập hợp trên.
HS: Trả lời và lên bảng viết tập hợp.
GV: Dựa vào các phần tử của mỗi tập hợp hãy xác định mối quan hệ giựa ba tập hợp trên ?
HS: N* N Z
GV: Tập hợp số nguyên được biểu diễn trên ? Thế nào là số liền trước, thế nào là số liền sau ?
HS: Trả lời.
GV: Dựa vào trục số làm thế nào để biết được số nguyên này lớn hơn hay nhỏ hơn số nguyên kia ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
2, -17, 5, 6, -9, 0
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
17, -23, -12, 9, 0, 27
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: GTTĐ của số nguyên a là gì ? Số đối của số nguyên a là ?
HS: Là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Số đối của số nguyên a là –a.
GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Tìm số đối của các số sau: 12, -45, -23, 0, 56
Tính giá trị tuyệt đối của các số sau: 12, -78, -23, 23, 0, -13
HS: Hai HS lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên khác dấu ?
HS: Nêu.
GV: Lưu ý HS về cách tính theo các quy tắc. Cho HS làm bài tập sau:
Tính:
24 + ( -48 )
( -23 ) + ( -75 )
25 + ( -12 )
( -45 ) + 16
HS: Làm bài vào vở. Ba HS lên bảng làm bài.
Bài tập:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
-17 < -9 < 0 < 2 < 5 < 6
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
27 > 17 > 9 > 0 > -12 > -23
Bài tập:
a)
Số
12
-45
-23
0
56
Số đối
-12
45
23
0
-56
b)
a
12
-78
-23
23
0
-13
12
78
23
23
0
13
Bài tập:
24 + ( -48 ) = -( 48 – 24 ) = -24
( -23 ) + ( -75 ) = -( 23 + 75 ) = -98
25 + ( -12 ) = 25 – 12 = 13
( -45 ) + 16 = -( 45 – 16 ) = -29
= 36 + 12 = 48
= 45 – 36 = 9
Hoạt động 2: Hình học ( 25 phút ).
GV: Điểm A thuộc đường thẳng a khi nào? Điểm A không thuộc đường thẳng a khi nào? Kí hiệu và vẽ hình minh họa.
HS: Trả lời.
GV: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng đó là gì? Vẽ hình?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh: trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ?
HS: Trả lời.
GV: Giữa hai đường thẳng về vị trí sẽ có những quan hệ nào ? Vẽ hình.
HS: Cắt nhau, song song, trùng nhau.
GV: Thế nào là một tia gốc A ? Thế nào là hai tia đối? Hai tia trùng nhau? Vẽ hình minh hoạ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Cho hai tia Ox và Oy đối nhau, điểm A thuộc tia Ox, điểm B và điểm C thuộc tia Oy sao cho C nằm giữa O và B. Hãy kể tên:
Tia trùng với tia OB.
Tia đối của tia CB
HS: Hoạt động nhóm làm bài vào vở. Đại diện nhóm làm đúng và nhanh nhất lên bảng làm bài.
GV: Nêu định nghĩa đoạn thẳng.Khi nào thì AM + MB = AB?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ tia AC, đoạn thẳng BC, đường thẳng AB, điểm M nằm giữa B và C.
HS: Hoạt động nhóm làm bài vào vở. Đại diện nhóm làm đúng và nhanh nhất lên bảng làm bài.
GV: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB?
HS: Trả lời.
GV: Cho một HS lên bảng vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Cho HS làm bài tập sau:
HS: Làm bài vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình vào vở.
Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM=3 cm.
a, Điểm M có nằm giữa 2 điểm A và B không? Vì sao?
b, Tính đoạn thẳng MB.
c, Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập sau:
Vẽ tia Ox. Lấy 2 điểm A và B nằm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm; OB = 8cm
a. Trong ba điểm O, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao?
b. So sánh OA và AB
c. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
HS: Hoạt động nhóm làm bài vào vở. Đại diện nhóm làm đúng và nhanh nhất lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Bài tập:
x A O C B y
Tia trùng với tia OB là tia OC, Oy
Tia đối của tia CB là tia CO
Bài tập:
A
B C
M
Bài tập:
A M B
a) Vì AB > AM ( 6 > 3 ) nên điểm M nằm giữa hai điểm A và điểm B.
b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và điểm B, nên ta có:
AM + MB = AB MB = AB – AM
= 6 – 3
= 3 ( cm )
c) Vì AM = 3cm, MB = 3cm
nên AM = MB
điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Bài tập:
O A B x
a) Vì OB > OA ( 8 > 4 ) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và điểm B.
b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và điểm B, nên ta có:
OA + AB = OB AB = OB – OA
= 8 – 4
= 4 ( cm )
c) Vì OA = 4cm, AB = 4cm
nên OA = AB
điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Ôn tập các kiến thức đã ôn tập, các bài tập đã sửa.
Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kỳ I
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 18 Ngày soạn: 5-12-2010
Tiết 56, 57 Ngày dạy: 24-12-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về số tự nhiên, số nguyên, điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính giá trị của biểu thức, tìm x., giải các bài toán thực tế.
Rèn luyện khả năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng trên tia.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. Bước đầu tập suy luận đơn giản, làm bài tập hình học có tính logic rõ ràng.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. Nghiêm túc trong kiểm tra.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Đề bài kiểm tra
HS: Ôn tập
Phương pháp: Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
C/ NỘI DUNG :
Câu 1:Lựa chọn cách viết đúng cho tập hợp M gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A. M = { 0; 1; 2; 3 } B. M = { 0; 1; 2; 3; 4 }
C. M = { 1; 2; 3; 4 } D. M = { 1; 2; 3 }
Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5 ?
A. 85 B. 80 C. 92 D. 97
Câu 3: Kết quả của phép tính 55 . 53 là:
A. 515 B. 58
C. 2515 D. 108
Câu 4: ƯCLN( 16, 20, 24 ) là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 5: Tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
A. { 1; 2; 5; 7 } B. { 2; 3; 5; 7 }
C. { 3; 7; 8; 9 } D. { 2; 3; 5; 9 }
Câu 6: Tính giá trị của 2 . 62 + 52
A. 169 B. 89 C. 97 D. 72
Câu 7: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số 150 là:
A. 2 . 3 . 52 B. 22 . 32 . 5
C. 22 . 9 . 5 D. 22 . 15
Câu 8: Số đối của số 12 và ( -20 ) là:
A. 12 và 20 B. -12 và 20 C. 12 và -20 D. -12 và -20
Câu 9: Giá trị đúng của tổng 18 + ( -22 ) là:
A. 4 B. -4 C. 40 D. -40
Câu 10: Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B, C thì ta có biểu thức:
A. AB + BC = AC. B. AC + BC = AB
C. BA + AC = BC. D. AB + BC = BA
Câu 11:Chọn câu trả lời đúng: Hai tia đối nhau là:
Hai tia chung gốc
Hai tia chỉ có một điểm chung
Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng
Hai tia tạo thành một đường thẳng
Câu 12: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Lấy điểm C là trung điểm của đoạn AB. Độ dài đoạn thẳng BC là:
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
II/ Phần tự luận ( 7 điểm ):
Bài 1: (1,5đ) Thực hiện các phép tính sau:
a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 96 – [ 52 + ( 47-35 )]
c) 48 + ( -62 )
Bài 2: (1,5đ) Tìm x biết:
a) 2x – 24 = 36
b) 12 + (53 – x ) = 42
Bài 3: (1,5đ) Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 10 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 12 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 150 đến 200 cây.
Bài 4: (2đ) Trên tia Ax lấy hai điểm B, C sao cho AB = 3cm, AC = 6cm.
a) Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
c) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ?
Bài 5: (0,5đ) Chứng tỏ với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 4) (n + 7) là một số chẵn
Đáp án
Đề số 1 (Thời gian làm bài: 90 phút)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khái niệm về tập hợp, phần tử.
1
0,25
1
0,25
Tập hợp N các số tự nhiên
1
0,25
1
0,25
1
1
1
1,5
4
3
Tính chất chia hết trong tập hợp N
2
0,5
2
0,5
2
2
6
3
Số nguyên âm
Biểu diễn các số nguyên trên trục số
Thức tự trong tập hợp Z. Giá trị tuyệt đối
1
0,25
1
0,25
Các phép tính cộng, trừ, nhân trong tập hợp Z và tính chất của các phép toán .
1
0,25
1
0,5
2
0,75
Điểm. Đường thẳng
Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm
Tia. Đoạn thẳng
1
0,25
1
0,25
Độ dài đoạn thẳng
1
0,25
1
0,25
1
1,5
3
2
Trung điểm của đoạn thẳng
1
0,5
1
0,5
Tổng
7
1,75
5
1,25
1
1
6
6
19
10
Chữ số phía trên, bên trái mỗi ô là số lượng câu hỏi; chữ số góc phải cuối mỗi ô là tổng số điểm cho các câu hỏi trong ô đó.
I/ Phần trắc nghiệm ( 3 đ ):
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
B
B
A
B
C
B
B
B
C
C
B
II/ Phần tự luận ( 7 đ ):
Bài 1:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 )
= 200 + 400
= 600 0,5 đ
b) 96 – [ 52 + ( 47-35 )]
= 96 – [ 52 + 12 ]
= 96 – [ 25 + 12 ]
= 96 – 37
= 59 0,5 đ
c) 48 + ( -62 )
= -( 62 – 48 )
= -14 0,5 đ
Bài 2: (1đ)
a) 2x – 24 = 36
2x = 36 + 24
2x = 60
x = 60 : 2
x = 30 0,5 đ
b) 12 + (53 – x ) = 42
12 + (53 – x ) = 16
53 – x = 16 + 12
53 – x = 28
x = 53 – 28
x = 25 0,5 đ
Bài 3: (2đ)
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. (x N )
Theo đề bài, ta có: a 10 ; a 12.
Do đó a BC (10; 12 ) và 150 a 200
BCNN (10; 12 ) = 60 1 đ
Do: a BC(12,15,18) = {0; 600; 120; 180; 240; ....}
Vì 150 a 200 Nên a = 180
Vậy mỗi đội phải trồng 180 cây 1 đ
Bài 4: A B C x
Vẽ hình đúng ( 0,5 đ )
Điểm B nằm giữa hai điểm A, C vì AB < AC ( 3 < 6 ) ( 0,5 đ )
Vì Điểm B nằm giữa hai điểm A, C nên ta có:
AB + BC = AC
BC = AC – AB
BC = 6 – 3 = 3 ( cm ) ( 0,5 đ )
Vì AB = 3 cm nên AB = AC
B là trung điểm của đoạn thẳng AC. ( 0,5 đ )
Bài 5: (0,5đ)
Ta xét hai trường hợp :
+ Nếu n là số chẵn thì n + 4 là số chẳn n + 4 2
( n + 4)(n + 7) 2
+ Nếu n là số lẻ thì n + 7 là số chẳn n + 7 2
( n + 4)(n + 7) 2
Vậy với mọi số tự nhiên n thì ( n + 4)(n + 7) luôn là số chẳn.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: