A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Kĩ năng: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
B. CHUẨN BỊ
Mô hình trục số nằm ngang ( hoặc hình vẽ trục số). Bảng phụ ghi chú ý (T71;72)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào ?
- Viết kí hiệu.
- Tìm các số đối của 7; 3; - 5; - 2.
GV cho nhận xét. HS trả lời:
Ký hiệu tập hợp : Z
Số đối của 3 là - 3
Số đối của - 5 là 5
Số đối của - 2 là 2
HS nhận xét
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. So sánh hai số nguyên
GV vẽ trục số
| | | | | | | | | |
- So sánh số 3 ; 5 ?
- So sánh vị trí của nó trên trục số ?
- Rút ra nhận xét.
- Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia: a < b="" hay="" b=""> a.
- GV giới thiệu phần chữ in đậm trong SGK.
- GV hướng dẫn HS cách biểu diễn.
- Yêu cầu HS làm
- GV viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống.
GV gới thiệu chú ý
- Yêu cầu HS làm
GV cho nhận xét và chốt lại
- Mọi số nguyên dương so với số 0, mọi số nguyên âm so với số 0, với số nguyên dương
- GV cho HS làm theo nhóm bài tập 12
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
- GV cho HS làm 13.
- GV cho 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở
- HS so sánh 3 <>
- Trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5
HS. Trong 2số tự nhiên khác nhau trên trục số số nhỏ hơn năm bên trai số lớn hơn
HS nghe GV hướng dẫn
- HS đọc phần chữ in đậm trong SGK
- HS làm
- 3 HS lên bảng điền.
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3, và viết -5 <>
b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3
c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 <>
HS đọc chú ý.
- HS làm
1 HS lên bảng các HS khác làm vào vở
a) 2 < 7="" b)="" -2=""> -7 c) -4 <>
d) -6 < 0="" e)="" 4=""> -2 g) 0 <>
HS trả lời.
- Đọc nhận xét SGK.
- HS hoạt động theo nhóm bài tập 12
a) -17; -2; 0; 1; 2; 5
b) 2001; 15; 7; 0; -8; -101
Đại diện nhóm trình bày
Bài 13.
a) Các số nguyên nằm giữa -5 và 0 là : -4; -3; -2;-1
b) Các số nguyên nằm giữa -3 và 3 là : -2; -1; 0;1;2
Ngày soạn: 14/11/ 2010 Chương II: SỐ NGUYÊN TIẾT 40: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Ngày giảng: /11/ 2010 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. + HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn. + HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Kĩ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Thước kẻ chia đơn vị,H31 bảng ghi các Thành phố H35. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt vấn đề vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV đưa ra 3 phép tính, yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 = ? 4 . 6 = ? 4 - 6 = ? - GV ĐVĐ vào bài. - HS thực hiện: 4 + 6 = 10 4 . 6 = 24 4 - 6 = không có kết quả. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Các ví dụ - VD1: GV đưa ra bảng phụ có tranh vẽ H31 nhiệt kế, cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C ; trên 00C; dưới 00C. ?1 - GV giới thiệu các số nguyên âm như -1;-2;-3;-4;và hướng dẫn HS cách đọc. - Cho HS làm - Cho HS làm bài tập 1 (68) Bảng phụ - GV yêu cầu 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét và sửa sai. - Ví dụ 2: GV đưa (VD) hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0 m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa VN (- 65 m). ?2 - Cho HS làm - Yêu cầu HS làm bài tập 2 và giải thích ý nghĩa các con số. Giáo viên cho nhận xét. - Ví dụ 3: Có và nợ. + Ông A có 10.000đ. + Ông A nợ 10.000đ có thể nói: ?3 "Ông A có - 10.000đ". - Cho HS làm và giải thích ý nghĩa các con số. - Quan sát H31 nhiệt kế và nghe GV trình bày - Tập đọc các số nguyên âm. - Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. - HS đọc các số nguyên âm: -1;-2;-3;-4;?1 Nóng nhất: TP HCM. Lạnh nhất: Macxơva. Bài 1: Học sinh. a) Nhiệt kế a : - 30C. b : - 20C. c : 00C. d : 20C. e : 30C. b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. ?2 - HS làm - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - HS làm bài tập 2. a) Độ cao của đỉnh núi ÊVơret là 8848 m, nghĩa là đỉnh núi ÊVơret cao hơn mực nước biển là 8848 m b) Độ cao của đáy vực Marian là -11524 m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn hơn mực nước biển là 11524m ?3?3 - HS làm 2. Trục số - GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số - 1; - 2; - 3 ... từ đó giới thiệu gốc, chiều âm, chiều dương của trục số. hỏi. 1 0 -1 -2 2 3 4 -3 | | | | | | | | | | ?4 - Cho HS làm - GV giới thiệu trục số thẳng đứng H34. - HS vẽ tia số vào vở, hoàn chỉnh trục số. ?4 Điểm A: - 6 ; Điểm C: 1. Điểm B: - 2; Điểm D : 5. Học sinh nghe giới thiệu trục số thẳng đứng 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? Cho VD GV cho HS làm bài tập 5 - GV cho 1 HS lên bảng vẽ trục số. - GV gọi HS2 lên bảng XĐ những điểm nằm cách đều điểm 0 ba đơn vị. - GV cho HS3 XĐ 3 cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 - GV nhận xét và chốt lại. - Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên ... Bài tập 5- SGK 68 HS làm bài tập 5 theo SGK 1 0 -1 -2 2 3 -3 | | | | | | | | | | HS nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà - HS đọc SGK để hiểu rõ các VD có các số nguyên âm. - Tập vẽ thành thạo trục số. - Bài tập số 3 (68 - SGK) và 1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 . ---------------------------------o0o--------------------------------- Ngày soạn: 15/11/ 2010 Tiết 41: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày giảng: /11/ 2010 A. MỤC TIÊU - Kiến thức: + HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên. + HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Kĩ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ Thước kẻ chia trục số nằm ngang, thẳng đứng H39 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. - HS2: Chữa bài tập 8 . - GV nhận xét và cho điểm HS. - Hai HS lên bảng. - HS2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi. 1 0 -1 -2 2 3 4 5 | | | | | | | | | | a) 5 và (- 1). b) - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Số nguyên - GV ĐVĐ: Vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. - Giới thiệu số nguyên dương, nguyên âm. + Số nguyên dương: 1 ; 2 ; 3 ... (+1; +2 ; + 3 ....) + Số nguyên âm : - 1 ; - 2 ; - 3 ... Z = {... - 3; - 2; - 1; 0 ; 1 ; 2 ...}. - Lấy VD về số nguyên dương nguyên âm ? - Vậy tập N và Z có mỗi quan hệ như thế nào ? ?1 - Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK. - Yêu cầu HS làm ?1. ?2 - Yêu cầu HS làm tiếp ?2. - GV đưa đề bài lên bảng phụ - HS lấy VD số nguyên âm, nguyên dương. - Hai HS làm bài tập 6 . - 4 Î N : Sai. 4 Î N : Đúng. 0 Î Z : Đúng. - 1 Î N : Sai. - HS đọc phần chú ý SGK. - HS lấy VD. ?1 - HS làm bài tập 7, 8 SGK. - HS làm ?1. Điểm C : + 4 km. Điểm D : - 1 km. ?2 Điểm E : - 4 km. ?2. a) Chú sên cách A 1 m về phía trên (+1). b) Chú sên cách A 1 m về phía dưới (- 1). 2. Số đối - GV vẽ một trục số nằm ngang. Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và - 1, nêu nhận xét, tương tự số 2 và - 2 ; 3 và - 3. - Cho HS làm ?4. 0 | | | | | | | | | | - HS nhận xét: Điểm 1 và (- 1) cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0. Tương tự: HS nêu 2 và (- 2) ... là số đối của nhau. ?4. - Số đối của 7 là (- 7). - Số đối của - 3 là 3. - Số đối của 0 là 0. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Ví dụ ? - Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những số nào ? - Tập hợp Z và N quan hệ với nhau như thế nào ? + Z biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau. + Z gồm các số nguyên âm và nguyên dương và số 0. + N Ì Z. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Làm bài tập 10 . Bài 9 đến 16 SBT. ************************************* Ngày soạn: 16/11/ 2010 Tiết 42 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày giảng: /11/ 2010 A. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS nắm được thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Kĩ năng: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. B. CHUẨN BỊ Mô hình trục số nằm ngang ( hoặc hình vẽ trục số). Bảng phụ ghi chú ý (T71;72) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào ? - Viết kí hiệu. - Tìm các số đối của 7; 3; - 5; - 2. GV cho nhận xét. HS trả lời: Ký hiệu tập hợp : Z Số đối của 3 là - 3 Số đối của - 5 là 5 Số đối của - 2 là 2 HS nhận xét 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. So sánh hai số nguyên GV vẽ trục số 1 0 -1 -2 2 3 4 5 | | | | | | | | | | - So sánh số 3 ; 5 ? - So sánh vị trí của nó trên trục số ? - Rút ra nhận xét. - Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia: a a. - GV giới thiệu phần chữ in đậm trong SGK. - GV hướng dẫn HS cách biểu diễn. ?1 - Yêu cầu HS làm - GV viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống. GV gới thiệu chú ý?2 - Yêu cầu HS làm GV cho nhận xét và chốt lại - Mọi số nguyên dương so với số 0, mọi số nguyên âm so với số 0, với số nguyên dương - GV cho HS làm theo nhóm bài tập 12 GV kiểm tra hoạt động của các nhóm - GV cho HS làm 13. - GV cho 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở - HS so sánh 3 < 5 - Trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5 HS. Trong 2số tự nhiên khác nhau trên trục số số nhỏ hơn năm bên trai số lớn hơn HS nghe GV hướng dẫn - HS đọc phần chữ in đậm trong SGK ?1 - HS làm - 3 HS lên bảng điền. a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3, và viết -5 < -3 b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3 c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0 ?2 HS đọc chú ý. - HS làm 1 HS lên bảng các HS khác làm vào vở a) 2 -7 c) -4 < 2 d) -6 -2 g) 0 < 3 HS trả lời. - Đọc nhận xét SGK. - HS hoạt động theo nhóm bài tập 12 a) -17; -2; 0; 1; 2; 5 b) 2001; 15; 7; 0; -8; -101 Đại diện nhóm trình bày Bài 13. a) Các số nguyên nằm giữa -5 và 0 là : -4; -3; -2;-1 b) Các số nguyên nằm giữa -3 và 3 là : -2; -1; 0;1;2 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên GV vẽ trục số lên bảng 1 0 -1 -2 2 3 4 5 | | | | | | | | | | - Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ? ?3 - Điểm 3 và - 3 cách (nhau) 0 mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS trả lời - GV giới thiệu giá trị tuyệt đối và kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a là: Ví dụ ?4 - Yêu cầu HS làm - Rút ra nhận xét. - GV yêu cầu so sánh: - 5 và - 3 {- 5{ và {- 3{. Þ rút ra nhận xét. - HS vẽ vào vở. - Trên trục số, 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. - Điểm - 3 cà 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị ?3 - HS trả lời ?4 - HS làm - Nhận xét: + GTTĐ của số 0 là 0. + GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. + GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. + Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? - So sánh - 1000 và 2. - Thế nào là GTTĐ của một số, cho ví dụ ? - Yêu cầu HS làm bài tập 15 . - GV giới thiệu : Coi mỗi số nguyên gồm hai phần : dấu và số . Phần số là GTTĐ của nó. - 1000 < 2. Bài 15: a) b) c) d) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập : 14 SGK; 16 ; 17 SGK. 17 22 SBT. Ngày soạn: 17/11/ 2010 Tiết 43 LUYỆN TẬP Ngày giảng: /11/ 2010 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. - Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị b ... b) - 15 < 0. c) d) Bài 21: HS lên bảng thực hiện - 4 có số đối là + 4. 6 có số đối là - 6 có số đối là - 5. có số đối là - 3. 4 có số đối là - 4. 0 có số đối là 0. Bài 20: a) b) c) d) Bài 22: HS đứng tại chỗ trả lời a) Số liền sau của 2 là 3. Số liền sau của - 8 là - 7. Số liền sau của 0 là 1. b) Số liền trước của - 4 là - 5. c) a= 0. - HS hoạt động theo nhóm bài tập 32 . a) B = {5; - 3; 7; - 5; 3; - 7}. b) C = {5; - 3; 7; - 5; 3}. - HS nhận xét bài của các nhóm. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. - Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm, 2 số nguyên âm. - Định nghĩa GTTĐ của một số ? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 ? - HS trả lời. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét. - BT: 25 đến 31 SBT. Ngày soạn: 18/11/ 2010 Tiết 44 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Ngày giảng: /11/ 2010 A. MỤC TIÊU. - Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. - Kĩ năng: Bước dầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. - Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. B. CHUẨN BỊ. Mô hình trục số, phấn màu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS1 Nêu : GTTĐ của số nguyên a là gì ? Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. tính: GV cho nhận xét. -HS lên bảng trả lời và làm bài tập 4+5=9 - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Cộng hai số nguyên dương - GV hướng dẫn HS cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính. - Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số. 1 0 -1 -2 2 3 4 5 6 +2 +4 (+ 4) + (+ 2) | | | | | | | | | | + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4. + Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6. 4 + 2 = 6. GV yêu cầu HS cộng trên trục số (+ 3) + (+ 5) = (+ 8). - HS thực hiện: (+ 4) + (+ 2) = 4+2 = 6. HS quan sát GV thực hiện cộng trên trục số. - HS cộng trên trục số: (+ 3) + (+ 5) = (+ 8). 2. Cộng hai số nguyên âm - GV ĐVĐ như SGK. - Đưa ra VD1: Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa - 30C, buổi chiều giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều. - Muốn tính nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva ta làm như thế nào ? - GV hướng dẫn HS cộng trên trục số. -5 -6 0 1 2 -1 -2 -3 -4 -3 -2 | | | | | | | | | | + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (- 3). + Di chuyển tiếp con chạy từ (- 3) về bên trái hai đơn vị đến điểm - 5. Áp dụng: (- 4) + (- 5) = ? - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào ? - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc quy tắc, lưu ý HS tách thành hai bước: + Cộng 2 GTTĐ. ?2 + Đặt dấu "-" đằng trước. - Yêu cầu HS làm - HS tóm tắt đề. - Nhiệt độ giảm 20C có thể coi tăng - 20C. (- 3) + (- 2) = ? Vậy (- 3) + (- 2) = (- 5). - Kết quả là một số nguyên âm. - HS đọc quy tắc SGK. ?2 VD: (- 17) + (- 54) = - 71. ?2. a) (+ 37) + (+ 81) = + 118. b) (- 23) + (- 17) = - (23 + 17) = - 40. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS làm bài tập 23 - Cho HS hoạt động nhóm bài tập a. Điền dấu “>”; “<” hoặc “=” vào dấu “” a. (-2)+(-5) .. (-5) b. (-10) (-3)+(-8) c. (-20)+(-12) . (-32) - Yêu cầu HS nhận xét: + Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. + Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. - HS lên bảng làm bài tập 23 Bài 23 SGK a) 2763+152=2915 b) (-7)+(-14)= - (7+14) = - 21 c) (-35)+(-9)= - (35+9) = - 44 - HS lớp nhận xét. - HS lớp hoạt động nhóm - Nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm , cộng hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài tập: 35 đến 41 SBT; 26 SGK. -------------------------o0o------------------------- Ngày giảng: 23/11/ 2010 Tiết 45. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ngày giảng: ./11/2010 A. MỤC TIÊU. - Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). - Kĩ năng: HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. B. CHUẨN BỊ. Mô hình trục số, phấn màu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu 2 HS lên bảng: HS1. Thực hiện phép tính a. 32+55 = b. (-17)+(-28) = HS2 Điền vào ô trống để được quy tắc chung của phép cộng của 2 số nguyên cùng dấu: Hai số nguyên Dấu của tổng là Giá trị tuyệt đối của tổng Cùng dấu ? ? - GV nhận xét, cho điểm. - HS1: Làm bài tập - HS2: Lên bảng điền. Học sinh nhận xét. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ví dụ - GV nêu VD Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - GV gợi ý: Nhiệt độ giảm 50 có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ? - Dùng trục số để tìm kết quả phép tính ? - GV sử dụng mô hình trục số và hướng dẫn học sinh -1 -4 0 1 2 3 4 -2 -3 -5 +3 -2 | | | | | | | | | | (+ 3) + (- 5) = (- 2). - Yêu cầu HS tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng. - Dấu của tổng đựơc xác định như thế nào ? ?1 - Yêu cầu HS làm thực hiện trên trục số. ?2 - Yêu cầu HS làm Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi sáng : 30C. - Chiều giảm : 50C. Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều ? 30C - 50C hoặc 30C + (- 50C). - HS quan sát giáo viên thực hiện trên trục số. - GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ). - Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. ?1 (- 3) + (+3) = 0. (+3) + (- 3) = 0. ?2 a) 3 + (- 6) = (- 3). = 6 - 3 = 3 Vậy: 3 + (- 6) = - (6 - 3). b) (- 2) + 4 = + (4 - 2). 2. QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU - Qua VD trên hãy cho biết : Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ? - GV đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. VD: (- 237) + 55 = - (237 - 55) ?3 = - 218. - Yêu cầu HS làm - Cho bài tập 27 . - Tổng của hai số đối nhau bằng 0. - Học sinh trả lời - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn. ?3 - HS làm Bài 27: a) 26 + (- 6) = +(26-6) = 20. b) (- 75) + 50 =-(75-50) = - 25. c) 80 + (- 220) = - (220-80) = - 140. d) (- 73) + 0 = -(73-0) =- 73. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Điền vào ô trống để được quy tắc chung của phép cộng của 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu: Hai số nguyên Dấu của tổng là Giá trị tuyệt đối của tổng Cùng dấu ? ? Khác dấu ? ? Hoạt động nhóm: làm bài tập : Tính: a) + (- 12). b) 102 + (- 120). c) (- 15) + 15. - HS lên bảng điền - So sánh: - HS hoạt động nhóm bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. a) + (- 12) = 18+(-12)=+(18-12)=6 b) 102 + (- 120)= -(120-102)=-18 c) (- 15) + 15 = 0 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng quy tắc. So sánh 2 quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, làm BT SGK và SBT -------------------------o0o------------------------- Ngày soạn: 23/11/ 2010 Tiết 46: LUYỆN TẬP Ngày giảng: /11/2010 A. MỤC TIÊU. - Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. - Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm , chữa bài tập 31 . HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, chữa bài tập 33. - Hai HS lên bảng. HS 1 trả lời rồi làm bài tập HS 2 Làm bài tập rồi trả lời - HS khác theo dõi nhận xét. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 1. Tính: a) (- 50) + (- 10). b) (- 16) + (- 14). c) (- 367) + (- 33). d) {- 15{ + (+ 27). Bài 2. Tính: a) 43 + (- 3). b) {- 29{ + (- 11). c) 0 + (- 36). d) 207 + (- 207). e) 207 + (- 317). Bài 3. Tính giá trị biểu thức: a) x + (- 16) biết x = - 4. b) (- 102) + y biết y = 2. - GV: Để tính giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ? Bài 4. So sánh, rút ra nhận xét: a) 123 + (- 3) và 123. b) (- 55) + (- 15) và - 55. c) (- 97) + 7 và - 97. Dạng 2: Tìm số nguyên x (bt ngược). Bài 5: Dự đoán kết quả của x và kiểm tra lại: a) x + (- 3) = - 11 b) - 5 + x = 15. c) {- 3{ + x = - 10. Bài 6: Yêu cầu HS làm bài tập 35 . Dạng 3: Viết dãy theo quy luật. - Yêu cầu HS làm bài tập 48 . Viết hai số tiếp theo: a) - 4 ; - 1 ; 2 .... b) 5 ; 1 ; - 3 . - HS cả lớp làm bài tập. - Hai HS lên bảng chữa. Bài 1. HS thực hiện a) (- 50) + (- 10) = - (50+10)= - 60 b) (- 16) + (- 14) = - (16+14)= - 30 c) (- 367) + (- 33) = - (367+33)= -400 d) + (+ 27) = 15+27 = 42 Bài 2. Tính: HS thực hiện a) 43 + (- 3) = + (43-3)= 40 b) + (- 11) = + (29-11) = 18 c) 0 + (- 36) = -36 d) 207 + (- 207) = 0 e) 207 + (- 317) = - (317-209) =- 110 - HS thực hiện phép tính: a) x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20. b) (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100. HS trả lời Bài 4: a) 123 + (- 3) = 120Þ 123 + (- 3) < 123. b) (-55) + (- 15)=-70Þ(-55)+(-15) <- 55 Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. c) (- 97) + 7 = - 90Þ (- 97) + 7 > (- 97). Nhận xét: Cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. - HS làm bài tập 5: a) x = - 8 vì : (- 8) + (- 3) = - 11. b) x = 20 vì: - 5 + 20 = 15. c) x = - 13 vì : (- 13) + 3 = 10. Bài 35: HS trả lời miệng. a) x = 5 . b) x = - 2. Bài 48: HS nhận xét và viết tiếp. a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. - 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 .... b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - HS phát biểu quy tắc. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. - BT: 51 ; 52 ; 5 ; 56 .
Tài liệu đính kèm: