Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 40: Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 40: Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

1/ Kiến thức:

v HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.

v HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.

2/ Kỹ năng:

v HS biết biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

v Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

v GV : + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.

 + Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31).

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 3969Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 40: Bài 1: Làm quen với số nguyên âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/11/2010
Ngày dạy: 25/11/2010
CHƯƠNG II
SỐ NGUYÊN
Tiết 40
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
2/ Kỹ năng: 
HS biết biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
 + Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31).
 + Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.
 + Bảng vẽ 5 nhiệt kế (hình 35)
 + Hình vẽ biểu diễn cao độ (âm, dương, 0).
HS : Thước kẻ có chia đơn vị.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
4 ph
Hoạt động 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS hực hiện
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 – 6 = ?
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên
-GV giới thiệu sơ lược về chương “ Số nguyên”
Thực hiện phép tính.
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N
18 ph
Hoạt động 2
1.Các ví dụ:
Ví dụ 1 :
-GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ : 00C; trên 00C; dưới 00 ghi trên nhiệt kế:
-GV giới thiệu về các số nguyên âm như: - 1 ; -2 ; -3 và hướng dẫn cách đọc( 2 cách âm 1 và trừ 1.)
-GV cho HS làm SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm : Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
Quan sát nhiệt ke,á đọc các số ghi trên nhiệt kế như: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C..
HS tập đọc các số nguyên âm
-1; -2; -3; -4
-HS đọc và giải thích nghĩa các số đo nhiệt độ.
Nóng nhất : Thành phố Hồ Chí Minh.
Lạnh nhất : Mát-xcơ-va
-Trả lời bài tập 1 (trang 68)
 a)Nhiệt kế a: - 30C
Nhiệt kế b: - 20C
1)CÁC VÍ DỤ 
Ví dụ 1 : (Xem SGK trang 66).
Các số nguyên âm 
-1; -2; -3; -4
đọc là: âm 1, âm 2hoăc trừ 1, trừ 2..
 trang 67 SGK.
Giải:
Nóng nhất : Thành phố Hồ Chí Minh.
Lạnh nhất : Mát-xcơ-va
Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa Bảng vẽ 5 nhiệt kế (hình 35) lên bảng để HS quan sát.
Ví dụ 2:
GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới hiệu độ cao trung bình của cao nguyên ĐắêcLắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (- 65m)
-Cho HS làm 
-Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
Ví dụ 3 : Có và nợ
+ Ông A có 10000đ
+ Ông A nợ 10000đ có thể nói :” Ông A có – 10000đ”
Cho HS làm và giải thích ý nghĩa của các con số.
Nhiệt kế c: 00C
Nhiệt kế d: 20C
Nhiệt kế e: 30C
 b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
-HS đọc độ cao của núi Phăng Xi Păng và của đáy vịnh Cam Ranh
–Bài tập 2 :
Độ cao của đỉnh Eâvơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Eâvơrét cao hơn mực nước biển 8848m
Độ cao của đáy vực Marian là
- 11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nươc biển 11524m
Ví dụ 2(trang 67 SGK)
 trang 67 SGK
Giải:
Độ cao của đỉnh Eâvơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Eâvơrét cao hơn mực nước biển 8848m
Độ cao của đáy vực Marian là
- 11524m nghĩa là đáy vực đó thấp
 hơn mực nươc biển 11524m.
Ví dụ 3 (trang 67SGK)
 trang 67 SGK
12 ph
Hoạt động 3 : TRỤC SỐ
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
- GV vẽ tia đối của tia số và và ghi các số-1; -2; -3; ..từ đó giới thiệu gốc, chiều dương , chiều âm của trục số.
- Cho HS làm SGK
- GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34.
- Cho HS làm bài tập 4 (trang 68) và bài tập 5 (trang 68)
- HS cả lớp vẽ tia số vào vở.
--HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
HS làm SGK
Điểm A : -6; Điểm C : 1
Điểm B : -2 ;Điểm D : 5
-HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm (hai hoặc 4 HS một nhóm)
2) TRỤC SỐ
 -2 -1 0 1 2
*Điểm 0 : điểm gốc của trục số.
*Theo chiều mũi tên là chiều dương. Chiều ngược lại là chiều âm của trục số.
 trang 67 SGK.
Giải: Điểm A : -6; Điểm C : 1
 Điểm B : -2 ;Điểm D : 5
8 ph
Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI
- GV hòi : Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
cho ví dụ
- Cho HS làm bài tập 5 (54-SBT)
+ Gọi 1 HS lên bang vẽ trục số.
+ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị ( 2 và –2)
+ Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0
- Trả lời : Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên
-- HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi.
Bài tập 5 (54-SBT)
3 ph
Hoạt động 5 : HUỚNG DẪÃN VỀ NHÀ
HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các sô nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
Bài tập số 3 (68-SGK) và số 1, 3, 4, 6, 7, 8 (trang 54, 55 – SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docT40 - Lam quen voi so nguyen am.doc