Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con (bản đẹp)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con (bản đẹp)

A.MỤC TIÊU:

 -HS hiểu được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

 -HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và

 -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 -GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.

 -HS: Ôn tập các kiến thức cũ.

C.PHƯƠNG PHÁP

- Hỏi đáp.

- Hợp tác nhóm nhỏ

- Ghi bảng.

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: .

2: Kiểm tra bài cũ, Xây dựng tình huống học tập ( 7 ph ).

Giáo viên

-Gọi hai HS cùng lên bảng chữa bài tập.

-Yêu cầu HS 1:

 +Chữa bài tập 19 SBT.

 +Viết giá trị của số abcd trong hệ thập

 phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.

-Yêu cầu HS 2:

 +Làm bài tập 21 SBT.

 +Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết

 được có bao nhiêu phần tử Học sinh

-Hai HS cùng lên bảng chữa bài tập.

 +HS 1: BT 19 SBT

 a) 340; 304; 430; 403.

 b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10+ d.

 +HS 2 : BT 21 SBT

 a) A = { 16; 27; 38; 49 } có 4 phần tử.

 b) B = { 41; 82 } có 2 phần tử.

 c) C = { 59; 68 } có 2 phần tử.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
A.MỤC TIÊU:
 -HS hiểu được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
 -HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và 
 -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và 
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 -GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
 -HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
C.PHƯƠNG PHÁP
- Hỏi đáp.
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:..
2: Kiểm tra bài cũ, Xây dựng tình huống học tập ( 7 ph ).
Giáo viên
-Gọi hai HS cùng lên bảng chữa bài tập.
-Yêu cầu HS 1:
 +Chữa bài tập 19 SBT.
 +Viết giá trị của số abcd trong hệ thập 
 phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
-Yêu cầu HS 2:
 +Làm bài tập 21 SBT.
 +Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết 
 được có bao nhiêu phần tử
Học sinh
-Hai HS cùng lên bảng chữa bài tập.
 +HS 1: BT 19 SBT
 a) 340; 304; 430; 403.
 b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10+ d.
 +HS 2 : BT 21 SBT
 a) A = { 16; 27; 38; 49 } có 4 phần tử.
 b) B = { 41; 82 } có 2 phần tử.
 c) C = { 59; 68 } có 2 phần tử.
 3: Tìm hiểu số phần tử của một tập hợp ( 8 ph ).
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
-Nêu vd tập hợp như SGK.
-Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
-Yêu cầu HS làm BT ?1 ,?2
-Giới thiệu: 
Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Gọi A là tập hợp rỗng. A = 
-Hỏi: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
-Yêu cầu đọc chú ý SGK.
-Cho làm BT 17 SGK.
-Trả lời:
 + Như SGK
 D có một phần tử.
 ? 1 E  Hai ..
 H. 11 .
 ?2 Không có số tự nhiên
 nào mà: x + 5 = 2
-Lắng nghe GV giới thiệu tập hợp rỗng.
-Trả lời số phần tử có thể có của một tập hợp ( SGK ).
-Đọc chú ý SGK.
-Làm BT 17 SGK.
1.Số ph.tử của mộ ttập hợp.
-Ví dụ: SGK
 +Tập hợp A có 1 phần tử.
 +. B .. 2 .
 +. C .. 3 
 +. N vô số.
- ?1 ; ?2 Không có.
-Chú ý: 
+Tập hợp rống: Không có phần tử nào. Kí hiệu: 
+ Ví dụ: A={x N / x+5=2}
BT 17:
a) A={0;1;2;3;.;19;20},
 A có 21 phần tử.
b) B=;B không có phần tử
.x
 .y
 .c
 .d
-Cho ví dụ bằng hình vẽ, hai phần tử x, y dùng phấn màu.
-Yêu cầu HS viết các tập hợp E, F?
-Hỏi: Hãy nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
-Nói: Vì mọi phần tử của E đềuF ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
-Hỏi: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tậphợpB?
-Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
-Giới thiệu kí hiệu , cách đọc.
-Củng cố: Làm BT(b.phụ).
-Củng cố cách sử dụng kí hiệu: 
 + chỉ quan hệ giữa phần tử và tập hợp. 
 + chỉ q.hệ giữa 2 tập hợp.
-Cho làm BT?3
-Yêu cầu đọc chú ý SGK.
-Tự viết các tập hợp E, F.
-thảo luận nhóm rút ra nhận xét về các phần tử của E và F.
-Trả lời: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
-Tự đọc định nghĩa SGK.
-Nhắc lại cách đọc A B.
-Lần lượt làm các BT.
-BT 1: Cho M = { a, b, c }
a)Viết các t.hợp con của M mỗi tập hợp có hai phần tử.
b)Dùng kí hiệu thể hiện các tập hợp con đó với M.
-BT 2: Cho A = { x, y, m }. Đúng hay sai khi viết: 
 m A; 0 Ï A; x A; 
 {x,y} A; {x} A; y A
-Làm BT ?3
-1 HS lên bảng làm.
-Đọc chú ý.
2. Tập hợp con ( 15 ph ).
-Ví dụ:
 E = { x, y }; F = { x,y,c,d }
-Nh.xét:
Mọi phần tử của E đều F. Nói: E là tập hợp con của F
-Định nghĩa: SGK
 Kí hiệu: A B hoặc B ở A
 Đọclà: A là tập hợp con B
 hoặc A chứa trong B
 B chứa A.
-Vd: SGK
-BT 1: M = { a, b, c }
a)A = { a, b }; B = { b, c };
 C = { a, c }.
b)A M ;C M ; B M.
-BT 2: 
Sai; sai; sai; sai; đúng đúng.
-BT: ?3 M A; M B;
 B A; A B.
-Chú ý:
(B A &A B) => A = B
4: Luyện tập củng cố ( 3 ph )
-Yêu cầu HS nêu nhận xét về số ph.tử của một tập hợp.
-Hỏi: 
 +Khi nào tập hợp A là tập
 hợp con của tập hợp B?
 +Khi nào tập hợp A bằng
 tập hợp B?
-Cho làm bài tập 16; 18; 19; 20 SGK.
-Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
-Trả lời:
 + SGK
 + Mọi phần tử của A đều thuộc B và mọi phần tử của B đều thuộc A.
-Làm các bài tập theo yêu cầu.
BTVN: Từ 29 đến 33/7 SBT
5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ).
-Học kỹ bài học.
-BTVN: Từ 29 đến 33 trang 7 SBT.
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 4.doc