I.Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học.
3. Thái độ - Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.
Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài , bảng nhóm, phiếu học tập
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
GV yêu cầu học sinh chữa bài tập 21 sbt
Trả lời: A = ; B = C =
Đvđ: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Làm thế nào để biết được mối quan hệ giữa 2 tập hợp nào đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
Nội dung:
Tg Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
12
G
H
G
H
?
G
H
G
H
G
H
?
15
G
?
G
H
G
?
H
G
H
10'
G
Tập hợp A có mấy phần tử ?
có 1 phần tử
Trong tập hợp B có mấy phần tử ?
Có 2 phần tử
Nói C có 100 phần tử có đúng không vì sao?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ?
có vô số phần tử
yêu cầu Hs làm ?1 , ?2 trong ít phút và trả lời miệng.
Trong tập hợp D, E có mấy phần tử ?
Trong tập hợp X có mấy phần tử ?
đọc nội dung chú ý.
Vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử?
nêu nhận xét.
?1 học sinh nhắc lại nội dung nhận xét .
đưa ra hình 11 sgk- 13.
Quan sát hình 11:
- Nhận xét gì về 2 tập hợp E và F ?
- Khi nào E là tập con của F ?
đưa ra kí hiệu tập hợp con.
Muốn cho A là tập con của B thì có điều kiện gì?
Làm ? 3 trong 3' theo nhóm.
Cho 3 tập hợp
M ={1,5 }; A ={1,3,5,}; B ={5,1,3 }
Xét xem trong 3 tập hợp M, A, B tập hợp nào là tập con của tập hợp nào ?
yêu cầu các nhóm cùng làm và so sánh kết quả.
Quan sát vào tập hợp A và B : em có nhận xét gì về hai tập hợp này?
có các phần tử giống nhau nên bằng nhau.
đưa ra chú ý (sgk- 13).
Nhắc lại nội dụng chú ý
3. Củng cố và luyện tập:
Các nhóm cùng thực hiện giải bài
16 SGK - 12 trong 5'?
Tập hợp A các số tự nhiên x mà
x - 8 = 12 thì A có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp B có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp D có mấy phần tử ? vì sao ?
G: NX và sửa chữa. 1. Số phần tử của một tập hợp
a. Ví dụ: Cho các tập hợp
A = {5 } A có 1 phần tử
B = { x,y } B có 2 phần tử
C = {1;2;.; 99;100 } Có 100 phần tử
N = { 0;1;2; .} N có vô số phần tử
?1
D = { 0 } D có 1 phần tử
E = { bút, thước } E có 2 phần tử
?2
X = { x N / x + 5 = 2} không có phần tử nào ( hay X = )
b. Chú ý : ( SGK - 12)
*Nhận xét : ( SGK - 12 )
2. Tập hợp con
a. Ví dụ: cho 2 tập hợp
E= { x,y } ; F = { x,y,e,d,}
- Ta thấy: Mọi phần tử của tập E đều thuộc tập F.
Kí hiệu : E F
b. Nhận xét : ( SGK - 13 )
? 3
M A; M B ; A B ; B A
* Chú ý : ( SGK- 13)
Nếu A B
B A
Thì A = B
Bài 16 ( SGK – 13 )
a. A = { x N x- 8 = 12} = {20 }
A chỉ có 1 phần tử
b. B = { x N x + 7 = 7 } = { 0 }
B chỉ có 1 phần tử
c. C = { x N x.0 = 0 } có vô số phần tử .
d. D= { x N x.0 = 3 } = ỉ
Ngày soạn: 31 /8/2009 Ngày giảng - 6A:03/9/2009 - 6B:.04../9/2009 Tiết 4: số phần tử của một tập hợp . tập hợp con I.Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không . - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học. 3. Thái độ - Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn. Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, tự giác. II.chuẩn bị: 1.Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài , bảng nhóm, phiếu học tập III. Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) GV yêu cầu học sinh chữa bài tập 21 sbt Trả lời: A = ; B = C = Đvđ : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Làm thế nào để biết được mối quan hệ giữa 2 tập hợp nào đó ta nghiên cứu bài hôm nay. Nội dung: Tg Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 12’ G H G H ? G H G H G H ? 15’ G ? G H G ? H G H 10' G Tập hợp A có mấy phần tử ? có 1 phần tử Trong tập hợp B có mấy phần tử ? Có 2 phần tử Nói C có 100 phần tử có đúng không vì sao? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? có vô số phần tử yêu cầu Hs làm ?1 , ?2 trong ít phút và trả lời miệng. Trong tập hợp D, E có mấy phần tử ? Trong tập hợp X có mấy phần tử ? đọc nội dung chú ý. Vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử? nêu nhận xét. ?1 học sinh nhắc lại nội dung nhận xét . đưa ra hình 11 sgk- 13. Quan sát hình 11: - Nhận xét gì về 2 tập hợp E và F ? - Khi nào E là tập con của F ? đưa ra kí hiệu tập hợp con. Muốn cho A là tập con của B thì có điều kiện gì? Làm ? 3 trong 3' theo nhóm. Cho 3 tập hợp M ={1,5 }; A ={1,3,5,}; B ={5,1,3 } Xét xem trong 3 tập hợp M, A, B tập hợp nào là tập con của tập hợp nào ? yêu cầu các nhóm cùng làm và so sánh kết quả. Quan sát vào tập hợp A và B : em có nhận xét gì về hai tập hợp này? có các phần tử giống nhau nên bằng nhau. đưa ra chú ý (sgk- 13). Nhắc lại nội dụng chú ý 3. Củng cố và luyện tập: Các nhóm cùng thực hiện giải bài 16 SGK - 12 trong 5'? Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 thì A có bao nhiêu phần tử? Tập hợp B có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp D có mấy phần tử ? vì sao ? G: NX và sửa chữa. Số phần tử của một tập hợp Ví dụ: Cho các tập hợp A = {5 } A có 1 phần tử B = { x,y } B có 2 phần tử C = {1;2;...; 99;100 } Có 100 phần tử N = { 0;1;2; ...} N có vô số phần tử ?1 D = { 0 } D có 1 phần tử E = { bút, thước } E có 2 phần tử ?2 X = { x ẻ N / x + 5 = 2} không có phần tử nào ( hay X = ) b. Chú ý : ( SGK - 12) *Nhận xét : ( SGK - 12 ) Tập hợp con a. Ví dụ: cho 2 tập hợp E= { x,y } ; F = { x,y,e,d,} - Ta thấy: Mọi phần tử của tập E đều thuộc tập F. Kí hiệu : E è F b. Nhận xét : ( SGK - 13 ) ? 3 M è A; M è B ; A è B ; B è A * Chú ý : ( SGK- 13) Nếu A è B B è A Thì A = B Bài 16 ( SGK – 13 ) a. A = { x ẻ N ờx- 8 = 12} = {20 } A chỉ có 1 phần tử b. B = { x ẻ N ờx + 7 = 7 } = { 0 } B chỉ có 1 phần tử c. C = { x ẻ N ờx.0 = 0 } có vô số phần tử . d. D= { x ẻ N ờx.0 = 3 } = ỉ 4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3’ ) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ Làm các bài tập 17,18, 19,20,21,22,23 ( SGK- 13+14); Đọc bài đọc thêm. Hướng dẫn Bài 20 ( SGK -13 ) ; A = { 15,24 }; a. 15 ẻ A ;b. {15 } è A ; c. { 15,24 } = A
Tài liệu đính kèm: