Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

I.MỤC TIÊU:

 HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.

 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng và chính xác các kí hiệu

 Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án,SGK, bảng phụ,

 HS: SGK, ôn bài cũ.

III.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ

GV: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập 19(SGK/13)

HS: Lên bảng làm.

GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS khác nhận xét bài làm và phần trả lời của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 2	Ngày soạn: 30-8-2010
	Tiết 5	Ngày dạy: 1-9-2010
I.MỤC TIÊU:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng và chính xác các kí hiệu 
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án,SGK, bảng phụ,
HS: SGK, ôn bài cũ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ
GV: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 19(SGK/13)
HS: Lên bảng làm.
GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét bài làm và phần trả lời của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: luyện tập
*Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
GV: Cho HS đọc đề bài tập 21(SGK/14).
HS: Đọc bài.
GV: Gợi ý:A là tập hợp các số tự nhiên lien tiếp từ 8 đến 20.
GV: Cho HS đếm số phần tử của tập hợp, từ đó giới thiệu công thức tính số phần tử.
HS: Đếm và trả lời.
GV: Lưu ý HS công thức này chỉ dùng trong trường hợp các số tự nhiên lien tiếp.
GV: Cho 1 HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 23(SGK/14)
HS: Đọc bài.
GV: Giới thiệu các số tự nhiên chẳn liên tiếp, các số tự nhiên lẻ liên tiếp.
HS: Lắng nghe.
GV: Giới thiệu công thức tính số phần tử trong tập hợp các số tự nhiên chẳn liên tiếp, các số tự nhiên lẻ liên tiếp.
GV: Cho 2 HS lên bảng làm bài.
HS: Hai HS lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
*Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
GV: Cho HS đọc đề bài tập 22 (SGK/14)
HS: Đọc bài.
GV: Chia lớp làm 4 nhóm hoạt động nhóm làm bài tập.
HS: Hoạt động nhóm rồi trình bày kết quả lên bảng nhóm.
GV: Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét bài nhóm bạn.
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho HS đọc bài tập 36(SBT/6).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho HS đọc bài tập 24(SGK/14).
HS: Đọc bài.
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các tập hợp A, B, N*.
HS: Lên bảng viết.
GV: Dựa vào các tập hợp trên hãy dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa mỗi tập hợp trên với tập hợp N.
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
*Dạng 3: Bài toán thực tế.
GV: Cho HS đọc bài tập 25(SGK/14).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đọc bảng số liệu, từ đó lên bảng viết hai tập hợp A và B
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
Bài tập 21(SGK/14):
A={8;9;10;;20}
Có 20-8+1 phần tử.
B={10;11;;99}
Có 99-10+1=90 phần tử.
Bài tập 23(SGK/14):
D={21;23;25;;99}
Có (99-21):2+1=40 (phần tử)
E={32;34;36;;96}
Có (96-32):2+1=33 (phần tử)
Bài tập 22 (SGK/14):
a) C={0; 2; 4; 6; 8}
b) L={11; 13; 15; 17; 19}
c) A={18; 20; 22}
d) B={25; 27; 29; 31}
Bài tập 36(SBT/6):
A={1; 2; 3}
1A (đúng) {1}A (sai)
3A (sai) {2; 3}A (đúng)
Bài tập 24(SGK/14):
A={0; 1; 2; ; 9}
B={0; 2; 4; }
N*={1; 2; 3; }
AN 
BN
N*N
Bài tập 25(SGK/14):
A={Indo, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam}
B={Xingapo, Brunay, campuchia}
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Hãy nêu lại cách tính số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên liên tiếp, các số chẳng liên tiếp, các số lẻ liên tiếp? Nêu công thức.
HS: Trả lời.
GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 34-37, 40(SBT/8).
Xem trước bài 5 “phép cộng và phép nhân”.

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 4 luyen tap.doc