I. MỤC TIÊU :
a) Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
b) Hiểu khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
c) Tìm số phần tử của môt tập hợp, KT một tập hợp có là tập con của tập hợp cho trước không. Biết viết vài tập con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng các ký hiệu và .
d) Giáo dục tính chính xác khi sử dụng ký hiệu .
II. CHUẨN BỊ :
a) Học sinh : Học bài, làm bài tập.
b) Giáo viên : Giáo án, SGK.
III
IV. TIẾN TRÌNH :
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy : /9/2005 I. MỤC TIÊU : Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Hiểu khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. Tìm số phần tử của môt tập hợp, KT một tập hợp có là tập con của tập hợp cho trước không. Biết viết vài tập con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng các ký hiệu và . Giáo dục tính chính xác khi sử dụng ký hiệu . II. CHUẨN BỊ : Học sinh : Học bài, làm bài tập. Giáo viên : Giáo án, SGK. III IV. TIẾN TRÌNH : 257, 275, 752, 725, 572, 527 Tăng 10 lần. XVII, XV, XXIV Tăng thêm 3000 I. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP : A = có 1 phần tử B = có 2 phần tử C = có 100 phần tử = có vô số phần tử Chú ý : Tập hợp không có phần tử là tập rỗng. Ký hiệu :. Nhận xét : SGK/12 Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử ,có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. II. TẬP HỢP CON : E = ; F = Ổn định : Kiểm tra bài cũ : HS1 : Dùng ba chữ số 2;5;7 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số ,mỗi chữ số viết một lần (5đ) Viết giá trị của trong hệ thập phân (3đ) Một số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 0 vào cuối (2đ) HS 2 : Đọc số la mã sau : XIV, XXVI (4đ) Viết các số sau bằng chữ số la mã : 17, 15 ,24 (4đ) Số tự nhiên có 3 chữ số thay đổi như thế nào nếu thêm chữ số 3 vào trước nó (2đ) Bài mới : Hoạt động 1: GV nêu các ví dụ như SGK. ? Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? ? Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số ? (số lớn nhất–số bé nhất ):khoảng cách +1 Cho học sinh làm bài tập D có 1 phần tử , E có 2 phần tử ? Muốn đếm được số phần tử của tập H ta làm thế nào ? Viết tập H = dưới dạng liệt kê sau đó áp dụng công thức. (11 ptử ) ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Gọi 1 HS làm BT: không có giá trị nào của x để x +5 = 2 (tập rỗng) Hoạt động 2: Dựa vào hình vẽ hãy viết tập E , F ? ? Tập hợp E, F có mấy phần tử ? . x .1 E F Định nghĩa : SGK/13. Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B , ta nói A là tập hợp con của tập B. Ký hiệu : hoặc Chú ý : Nếu và thì A = B 1) Đúng hay sai trong các cách viết sau : Cho A = ( sai ) y A (đúng) ( sai ) A (sai) ( sai ) A (đúng) 2) Bài16/13-SGK a) 1 phần tử b) 1 phần tử c) vô số phần tử d) không có phần tử. 3) A = ; B = ; C = ? Mọi phần tử của tập E có thuộc tập F không? Ta nói E tập con F ? Khi nào ta gọi tập A là tập con của B ? GV giới thiệu ký hiệu A là tập con của B : A là tập con của B hoặc B chứa tập A hoặc A được chứa trong B ? Em nào có thể nhắc lạicách đọc ? Gọi 2 HS làm bài tập :cho M = ; A= ; B = .Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa 3 tập trên. Có thể HS chưa nhận ra mối quan hệ giữa A và B Từ BT trên giới thiệu 2 tập bằng nhau. Củng cố : Làm bài tập: đúng hay sai trong các cách viết sau : Gọi HS đứng tại chổ trả lời, HS khác nhận xét. Làm bài tập 16/13-SGK: Học sinh trả lời miệng Làm bài tập: giáo viên treo bảng phụ ,cho HS hoạt động nhóm. Cho M = Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử. Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập con đó với M. 5. Dặn dò : Học bài các kiến thức đóng khung. Làm bài tập 18, 19, 20/13-SGK 39, 40, 41, 42 /8- SBT Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi: 1) Cho A = .Viết tập B gồm các phần tử của A có chứa chữ số 1. 2) Cho tập N =.Viết các tập hợp con của N sao cho các phần tử của nó phải có ít nhất một số chẵn . ĐS: 3) Cho M =.Viết tất cả các tập hợp con của M. (HD: là con của mọi tập hợp ) V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: