Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 39: Luyện tập 2 (UCLN) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 39: Luyện tập 2 (UCLN) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm UCLN, tìm các ƯC thông qua tìm UCLN.

- Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm UCLN.

- Vận dụng trong việc giải các bài toán đó.

II. TRỌNG TÂM :

Các bài toán thực tế áp dụng tìm UC ( thông qua tìm UCLN ).

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ .

Học sinh : SGK, Vở BT Toán.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Xem lại BT đã sửa làm lại vào Vở BT Toán.

- Học thuộc BHKN.

- Làm BT 180,181,182, 184, 187- SBT Toán.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 39: Luyện tập 2 (UCLN) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 15/11/2005
Tiết 34 : LUYỆN TẬP 2
( ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT )
I. MỤC TIÊU :
Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm UCLN, tìm các ƯC thông qua tìm UCLN.
Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm UCLN.
Vận dụng trong việc giải các bài toán đó.
II. TRỌNG TÂM :
Các bài toán thực tế áp dụng tìm UC ( thông qua tìm UCLN ).
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ .
Học sinh : 	SGK, Vở BT Toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
I.Sửa bài tập cũ :
	126 = 2.32.7
	210 = 2.3.5.7 ; 90 = 2.32.5
ƯCLN (126, 210, 90) = 2.3 = 6
ƯC (126, 210, 90) = Ư (6) = 
 (Đ) vì (2,3)=1
 (S)
 Bài 179 – SBT Toán :
Gọi a là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông
Theo đề bài: a = ƯCLN (60; 96)
60 = 22.3.5
96 = 25.3	
 => a = 22.3 = 12
Vậy cạnh hình vuông lớn nhất là 12(cm).
II.Luyện tập :
1) Bài 146/57 – SGK ( bài 2 / 64 SBT )
Theo đề x là ƯC(112 và 140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN (112; 140) = 22.7 = 28
ƯC (112; 140) = Ư (28) =
Do 10 x = 14
2) Bài 147/57 – SGK :
a) 	a > 2
b) a ƯC (28; 36)	và a > 2
ƯCLN (28; 36) = 4
ƯC (28; 36) = 
Vì a > 2 => a = 4 thoả điều kiện đề bài.
c) Mai mua :	28 : 4 = 7 hộp
 Lan mua :	36 : 4 = 9 hộp
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:
 Hoạt động 1 :
HS1:
 Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. (2đ)
 Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC (126; 210; 90) (6đ)
 Một số chia hết cho 2, cho 3 thì chia hết cho 6 . (1đ)
 Một số chia hết cho 2, cho 4 thì chia hết cho 8 . (1đ)
HS2:
 Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. (2đ)
 Giải BT 179 – SBT Toán. (6đ)
 Nếu ƯCLN(a,b)=b thì a và b như thế nào với nhau ? (2đ)
 Hoạt động 2 :
1)Học sinh đọc để trả lời câu hỏi.
GV cùng học sinh phân tích để đi đến cách giải
? . Vậy x quan hệ như thế nào với 112 và 140 ?
? Muốn tìm ƯC (112 và 140) ta làm như thế nào ?
Đi tìm ƯCLN
2) Học sinh đọc đề.
 GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
 Học sinh học theo nhóm.
GV cho đại diện học sinh lên trình bày.
 Số bút trong hộp đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2 .
Nguyễn Văn Cao
GV gọi học sinh lên bảng.
GV hướng dẫn học sinh tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclit.
48
 24 1
24	
 0	2
Trong 1 buổi liên hoan, BTC đã mua 96 kẹo, 36 bánh và chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả kẹo và bánh. Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu đĩa. Mỗi đĩa có bao nhiêu kẹo, bao nhiêu bánh.
Cho HS hoạt động nhóm tìm UCLN bằng thuật toán Ơlít
 Hoạt động 3 :
GV dựa vào bài tìm UCLN bằng thuật toán Ơclit.
UCLN (72; 48) = UCLN (48; 24)
3) Bài 148 – SGK :
Gọi a là số tổ nhiều nhất có thể chia được 
( a > 1 )
 => a là ƯCLN (48; 72) = 24
Vậy chia được nhiều nhất là 24 tổ. Khi đó mỗi tổ có :
	72 : 24 = 3 nữ
	48 : 24 = 2 nam
4) Bài 186 – SGK :
Số đĩa phải chia là ƯCLN (96; 36)
	96 = 25.3
	=> ƯCLN (96; 36) = 12
	36 = 22.32
Vậy chia được nhiều nhất là 12 đĩa.
III.Bài học kinh nghiệm :
Cách tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclit :
- Chia số lớn cho số nhỏ.
- Nếu còn dư, lấy số chia chia cho số dư.
Nếu phép chia còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
- Tiếp tục như thế cho đến khi số dư bằng 0. Số chia cuối cùng là ƯCLN (a, b).
5. Dặn dò :
Xem lại BT đã sửa làm lại vào Vở BT Toán.
Học thuộc BHKN.
Làm BT 180,181,182, 184, 187- SBT Toán.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
	...
	...
	..
	..
	..
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 33 - Luyen tap 2 (Uoc chung lon nhat).doc