1/ Kiến thức:
· Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. ƯCLN và BCNN.
2/ Kỹ năng:
· HS vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
III-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Bảng phụ. Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN
· HS : Bảng nhóm; phấn viết bảng
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn:21/11/2010 Ngày dạy: 23/11/2010 Tiết 38 §. ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 2) I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Ôân tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. ƯCLN và BCNN. 2/ Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế. III-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ. Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN HS : Bảng nhóm; phấn viết bảng III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15 ph Hoạt động 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT Câu 5: Tính chất chia hết của một tổng Tính chất 1 : am (a + b) m và bm Tính chất 2 : am (a + b) m và bm (a, b, m N; m 0) -GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6) -GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10. -Yêu cầu HS trả lời thêm: +Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau và khác nhau? +So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. 4 HS lên bảng viết các câu trả lời. HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc. A-ÔN TẬP LÝ THUYẾT. I.Hệ thống kiến thức về: *Dấu hiệu chia hết (bảng 2 trang 62 SGK). *Cách tìm ƯCLN và BCNN (bảng 3 trang 62 SGK). II.Trả lời các câu hỏi ôn tập từ câu 5 – câu 10. (SGK trang 61). 20 ph Hoạt động 2 : BÀI TẬP Bài 165 SGK GV phát phiếu cho HS làm. Kiểm tra một vài em Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống a)747 P 235 P 97 P b) a = 835.123 + 318 P c) b = 5.7.11 + 13.17 P d) c = 2.5.6 – 2.29 P GV yêu cầu HS giải thích. Bài 166 (SGK): Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = {xN/84x;180x và x > 61} a) vì 7479 (và >9) vì 2355 (và >5) b) vì a3 (và >3) c) vì b là số chẵn ( tổng hai số lẻ) và b > 2 d) x ƯC(84; 180) và x > 6 BÀI TẬP Bài 165trang 63 SGK Giải: a) vì 7479 (và >9) vì 2355 (và >5) b) vì a3 (và >3) c) vì b là số chẵn ( tổng hai số lẻ) và b > 2 d) Bài 166 (trang 63SGK): Giải: x ƯC(84; 180) và x > 6 B= {xN/x12;x15;x18 và0 < x <300} Bài 167 (SGK) GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài vào vở. Bài 168 (SGK) (đố: không bắt buộc HS) Bài 169 (SGK) Bài 2138(SBT) GV hướng dẫn HS làm : Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia? Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia? ƯCLN(84; 180) = 12 ƯC(84; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Do x > 6 nên A = {12} x BC(12; 15; 18) và 0 < x < 300 BCNN(12; 15; 18) = 180 BC (12; 15; 18) = {0; 180; 360;} Do 0 B = {180} Gọi số sách là a (100 a 150) thì: a10; a15; a12 =.>a BC(10; 12; 15) BCNN(10; 12; 15) = 60 a{60; 120; 180;} Do 100 a 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. Máy bay trực thăng ra đời năm 1936. Số vịt là 49 con. HS đọc đề bài và làm theo hướng dẫn của GV Gọi số phần thưởng là a Số vở đã chia là ; 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là : 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là :170 – 2 = 168 a là ƯC của120; 72 và 168 (a > 13) ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23 . 3 = 24 ƯC(120; 72; 168) = {1;3;6;12;24} Vì a > 13 => a = 24 (thoả mãn) Vậy có 24 phần thưởng.. ƯCLN(84; 180) = 12 ƯC(84; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Do x > 6 nên A = {12} Kết quả: B = {180} Bài 167 (trang 63 SGK) Giải: Gọi số sách là a (100 a 150) thì: a10; a15; a12 =.>a BC(10; 12; 15) BCNN(10; 12; 15) = 60 a{60; 120; 180;} Do 100 a 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 213 (trang 27 SBT) Giải: Gọi số phần thưởng là a Số vở đã chia là ; 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là : 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là :170 – 2 = 168 a là ƯC của120; 72 và 168 (a > 13) ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23 . 3 = 24 ƯC(120; 72; 168) = {1;3;6;12;24} Vì a > 13 => a = 24 (thoả mãn) Vậy có 24 phần thưởng.. 8 ph Hoạt động 3 : CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT GV giới thiệu HS mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập. 1.Nếu am => a BCNN của m và và an n 2.Nếu a . b c => a c Mà (b; c) = 1 HS lấy ví dụ minh hoạ a4 và a6 => aBCNN(4; 6) =>a = 12; 24; . a . 34 => a 4 và ƯCLN(3; 4) = 1 2 ph Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập kỹ lý thuyết. Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 (SBT). Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: