Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.

 Kĩ năng:

 HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.

 Rèn kĩ năng tính toán cho HS.

 Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng trong tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ có hình bảng 2 ( SGK / 62 ).

 HS: Bảng nhóm, ôn bài.

 Phương pháp: Ôn tập, luyện tập.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. ( 15 phút )

GV: Cho HS nêu hai tính chất chia hết của một tổng . Cho HS lên bảng viết dạng tổng quát.

HS: Trả lời.

GV: Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.

HS: Nêu lại.

GV: Treo bảng 2 cho HS quan sát và nhấn mạnh cho HS ghi nhớ các dấu hiệu chia hết.

GV: Cho HS trả lời các câu hỏi các câu hỏi 7, 8, 9, 10.

HS: Trả lời.

GV: Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ?

HS: Giống: là các số tự nhiên lớn hơn 1. Khác: số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn hai ước.

GV: So sánh hai cách tìm BCNN và ƯCLN ?

HS: So sánh.

GV: Treo bảng 3 cho HS quan sát và chốt ý về cách tìm BCNN và ƯCLN cho HS khắc sâu hơn. 2. Dấu hiệu chia hết:

Chia hết cho Dấu hiệu

2 Chữ số tận cùng là chữ số chẳn

5 Chữa số tận cùng là 0 hoặc 5.

9 Tổng các chữ số chia hết cho 9

3 Tổng các chữ số chia hết cho 3

3. Cách tìm ƯCLN và BCNN:

Tìm ƯCLN Tìm BCNN

 Phân tích các số ra thừa số nguyên tố

 Chọn các thừa số

Chung Chung và riêng

 Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ

Nhỏ nhất Lớn nhất

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 13	Ngày soạn: 14-11-2010
	Tiết 38	Ngày dạy: 17-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
Kĩ năng:
HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng trong tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có hình bảng 2 ( SGK / 62 ).
HS: Bảng nhóm, ôn bài.
Phương pháp: Ôn tập, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. ( 15 phút )
GV: Cho HS nêu hai tính chất chia hết của một tổng . Cho HS lên bảng viết dạng tổng quát.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
HS: Nêu lại.
GV: Treo bảng 2 cho HS quan sát và nhấn mạnh cho HS ghi nhớ các dấu hiệu chia hết.
GV: Cho HS trả lời các câu hỏi các câu hỏi 7, 8, 9, 10.
HS: Trả lời.
GV: Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ?
HS: Giống: là các số tự nhiên lớn hơn 1. Khác: số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn hai ước.
GV: So sánh hai cách tìm BCNN và ƯCLN ?
HS: So sánh.
GV: Treo bảng 3 cho HS quan sát và chốt ý về cách tìm BCNN và ƯCLN cho HS khắc sâu hơn.
2. Dấu hiệu chia hết:
Chia hết cho
Dấu hiệu
2
Chữ số tận cùng là chữ số chẳn
5
Chữa số tận cùng là 0 hoặc 5.
9
Tổng các chữ số chia hết cho 9
3
Tổng các chữ số chia hết cho 3
3. Cách tìm ƯCLN và BCNN:
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn các thừa số
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ 
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 23 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 165 ( SGK / 63 )
HS: Đọc bài. 
a) 747 ¨ P
 235 ¨ P
 97 ¨ P
b) a = 835 . 123 + 318 ¨ P
c) b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17 ¨ P
d) c = 2 . 6 – 2 . 29 ¨ P
GV: Treo bảng phụ và cho HS lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Lên bảng điền và giải thích vì sao.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 166 ( SGK / 63 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm và trình bày kết quả lên bảng phụ. Đại diện hai nhóm trình bày kết quả lên bảng.
GV: Cho HS các nhóm khác nhận xét .
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm nhóm làm nhanh và đúng.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 167 ( SGK / 63 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS nêu cách làm của mình.
HS: Nêu cách làm.
GV: Nhận xét và cho một HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 169 ( SGK / 63 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì ?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 213 ( SBT / 33 ).
 HS: Đọc bài. 
GV: Hãy tính số tập giấy, số bút, số vở đã được chia ?
HS: Tính.
GV: Nếu gọi a là số phần thưởng thì a có quan hệ như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy ? 
HS: Trả lời.
GV: a phải có điều kiện gì ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 165 ( SGK / 63 ):
a) vì 747 9
 vì 235 5
b) vì a 3 và a > 3
c) vì b là số chẳn và b > 2
d) 
Bài tập 166 ( SGK / 63 ):
a) A = { x N / 84 x, 180 x và x > 6 }
Ta có:
x ƯC ( 84, 180 ) và x > 6
ƯCLN ( 84, 180 ) = 12
ƯC ( 84, 180 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }
Vì x > 6 A = { 12 }
b) B = {xN/ x12, x15, x 18 và 0 < x < 300 }
Ta có: 
x BC ( 12, 15, 18 ) và 0 < x < 300
BCNN ( 12, 15, 18 ) = 180
BC ( 12, 15, 18 ) = { 0; 180; 360;  }
Vì 0 < x < 300 B = { 180 }
Bài tập 167 ( SGK / 63 ):
Gọi số sách là a, ( 100 a 150 ) thì 
a 10, a 15, a 12
 x BC ( 10, 15, 12 )
BCNN ( 10, 15, 12 ) = 60
 x { 0; 60; 120; 180;  }
Vì 100 a 150 a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài tập 169 ( SGK / 63 ):
Gọi số vịt là a, a < 200
Vì xếp hàng 2, 4 không vừa nên a là số lẻ.
Vì xếp hàng 5 thiếu 1 nên a có chững số tận cùng số 9.
Ta có a 7 a { 49; 119; 189 }
Vì a chia 3 dư 1 nên a = 49
Vậy số vịt là 49 con.
Bài tập 213 ( SBT / 33 ):
Gọi số phần thưởng là a.
Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168
 a ƯC ( 120, 72, 168 ) và x >13
ƯCLN ( 120, 72, 168 ) = 24
ƯC ( 120, 72, 168 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 }
Vì a > 13 a = 24
Vậy có 24 phần thưởng.
Hoạt động 3: Có thể em chưa biết. ( 5 phút )
GV: Cho HS đọc phần có thể em chưa biết trong SGK trang 65.
HS: Đọc bài. 
GV: Giới thiệu cho HS mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập.
HS: Lắng nghe.
GV: Lấy vì dụ cho HS kiểm tra và cho HS tự cho ví dụ.
 a BCNN ( m, n )
1. Nếu a m
 Và a n
2. Nếu a .bc 
 a c
Mà ƯCLN ( b, c ) = 1
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Ôn tập kĩ lí thuyết.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập 207 – 211 ( SBT / 32 )
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docôn tập chương 1 2.doc