Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho HS đọc đầu bài tập 154.

Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?

Trả lời

Nêu hướng giải bài tập này?

Gọi a là số HS lớp 6C thì a là bội của 2; 3; 4; 8

Tìm a thoả mãn điều kiện đầu bài.

Gọi một HS lên bảng giải.

Nhận xét, sửa sai.

Treo bảng phụ bài tập 155

giải thích cách làm của cột 2

Tương tự hãy lên bảng điền vào ô trống trong bảng .

So sánh tích ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) với tích a, b

Lên bảng điền và rút ra nhận xét.

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 156

x có mối quan hệ với 12; 21; 28 như thế nào?

xBC(12; 21; 28)

Tìm BC(12; 21; 28) như thế nào?

Tìm BC(12; 21; 28) thông qua tìm BCNN

Lên bảng giải

Hướng dẫn HS phân tích đầu bài tập 157.

Gọi a là số ngày mà hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật thì a có mối quan hệ với 10 và 12 như thế nào?

a 10 và a 12 hay aBC(10; 12).

Lên bảng giải

Nhận xét và chốt lại

Tương tự cho HS giải bài tập 158.

Đọc mục có thể em chưa biết.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
 Tiết 36: LUYỆN TẬP 2
	1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức:
 - HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN
 b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể 
- HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
 c. Thái độ:
 - Học sinh tính toán cẩn thận , nhanh chính xác.
	2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án; bảng phụ: ghi bài tập 155
b. Chuẩn bị của HS: Học bài và làm bài tập
 * Ổn định tổ chức:
	3. Tiến trình bài dạy:
 Sĩ số: 6A:........6B
 a. Kiểm tra bài cũ: (6')
 Câu hỏi:
 Phát biểu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 , biết rằng a126 và a198
 Đáp án - biểu điểm:
 - Sgk - 58 (4đ)
 Vì a126 và a198 nên a ÎBC(126; 198) mà BCNN(126; 198) = 1386
 ÞBC(126; 198) = B(1386) = {0; 1386; 2772; ...}
 Vì a nhỏ nhất và a ¹ 0 nên a = 1386 (6đ)
 * ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta làm một số bài tập tìm BCNN và tìm BC thông qua tìm BCNN ; giải một số bài toán thực tế.
b. Nội dung bài mới: (32')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv
?Y
Hs
?
Hs
Gv
Hs
Gv
?
?
Hs
Gv
?
Hs
?Tb
Hs
Hs
Gv
?Kh
GV
Hs
Hs
Gv
Hs
GV
GV
GV
Cho HS đọc đầu bài tập 154.
Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
Trả lời
Nêu hướng giải bài tập này?
Gọi a là số HS lớp 6C thì a là bội của 2; 3; 4; 8
Tìm a thoả mãn điều kiện đầu bài.
Gọi một HS lên bảng giải.
Nhận xét, sửa sai.
Treo bảng phụ bài tập 155 
giải thích cách làm của cột 2
Tương tự hãy lên bảng điền vào ô trống trong bảng .
So sánh tích ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) với tích a, b
Lên bảng điền và rút ra nhận xét.
Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 156
x có mối quan hệ với 12; 21; 28 như thế nào?
xÎBC(12; 21; 28)
Tìm BC(12; 21; 28) như thế nào?
Tìm BC(12; 21; 28) thông qua tìm BCNN
Lên bảng giải 
Hướng dẫn HS phân tích đầu bài tập 157.
Gọi a là số ngày mà hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật thì a có mối quan hệ với 10 và 12 như thế nào?
a10 và a12 hay aÎBC(10; 12).
Lên bảng giải
Nhận xét và chốt lại
Tương tự cho HS giải bài tập 158.
Đọc mục có thể em chưa biết.
1.Chữa bài tập: (17')
Bài tập 154 (Sgk - 59)
Giải:
Gọi số HS lớp 6C là a
(35 £ a£ 60) vì số HS xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ nên a2; a3; a4; a8 => aÎBC(2; 3; 4; 8) mà 35 £a £ 60 nên aÏBCNN(2; 3; 4; 8).
Ta có: 2=2; 3=3; 4=22; 8= 23 
=> BCNN(2; 3; 4; 8) = 23.3 = 24 => BC( 2;; 3; 4; 8) = B(24) = {0; 24 48; 72; ...}
 vì 35 £ a£ 60 nên a = 48 
Vậy số HS của lớp 6C là 48 em.
*Bài tập155 (Sgk - 60)
Giải:
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).BCNN(a,,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
Nhận xét: 
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)= a.b
2. Bài tập luyện: (20')
Bài tập 156 (Sgk - 60)
Tìm số tự nhiên x, biết rằng :
x12; x21; x28 và 150 < x < 300
Giải:
Vì x12; x21; x28 nên xÎBC(12; 21; 28)
Mà BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84
 => BC(12; 21; 28) = B(84) = {0; 84; 168; 252; 336; ...}
vì: 150 < x < 300 nên x Î{168; 252}
vậy x = 168 hoặc x = 252
*Bài tập 157(Sgk - 60)
Giải:
Gọi a là số ngày ít nhất hai hai bạn lại trực nhật một ngày . Vì An cứ 10 ngày lại trực nhật một lần, Bách 12 ngày trực nhật một lần mà a là số tự nhiên nhỏ nhất nên aÎBCNN(10; 12).Ta có: 
10 = 2.5
12= 22.3
=> BCNN(10; 12) = 22. 3. 5= 60 . vậy a = 60
do đó, phải ít nhất 60 ngày hai bạn mới cùng trực nhật.
*Bài tập 158 ( Sgk - 60) 
Giải :
Gọi số cây phải tìm là a (100£a £200).
Theo đề bài ta có: aÎBC(8; 9) Ta có: 8 = 23 ;
 9 = 32 => BCNN(8; 9) = 22. 32 = 72
Vậy BC(8; 9) = B(72) ={ 0; 72; 144; 216; ...}
mà 100£a £ 200 nên a = 144.
Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144.
 c. Củng cố, luyện tập: ( 5') 
Gv: Chốt lại các bước tìm ƯCLN và tìm BCNN.
GV: Chốt lại từng dạng bài tập trong bài luyện tập và cách giải bài tập này:
Bài tập nâng cao:
Một số tự nhiên chia cho 12, 18, 21 đều dư 5. Tìm số đó biết rằng số đó gần bằng 1000.
Giải:
Gọi số phải tìm là a. Khi đó a - 5 chia hết cho các số 12, 18, 21 nên a - 5 BC( 12;18;21)
BCNN( 12;18;21) = 252
Vậy a - 5 = 252.k ( k N ) ; a = 252.k +5
Với k = 4 thì a = 1013 thoả mãn điều kiện đầu bài.
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:(2')
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương: Làm đề cương các câu hỏi từ 1 - 4
- Làm bài tập : 59; 60; 61 (Sgk- 62).
	_____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 36.doc