A/ Mục Tiêu
1/ Kiến thức
- HS tìm được BCNN của hay hay nhiều số trong trường hợp đơn giản.
- HS biết tìm bội chung thông qua BCNN.
2/ Kỹ năng: Tìm được BCNN chính xác, thành thạo.
3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc.
B/ Chuẩn Bị
* GV: Sgk, thước thẳng
* HS: Sgk.
C/ Phương Pháp: Gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm.
D/ Tiến Trình
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
* Hoạt động 1: KTBC 15’
HS1: Nêu các bước tìm BCNN bằng cách phân tích ra TSNT Sửa bài tập 150)a Sgk
HS2: Nêu các bước tìm BCNN bằng cách phân tích ra TSNT
Sửa bài tập 150 b) Sgk
HS3: Nêu các bước tìm BCNN bằng cách phân tích ra TSNT
Sửa bài tập 150 c) Sgk
GV: Cho HS nhận xét
GV: Chỉnh sửa cho điểm * Hoạt động 1
HS1: trả lời
Sửa bài tập
10 = 2.5
12 = 22 . 3
15 = 3.5
BCNN(10,12,15) = 22.3.5 =60
HS 2: Trả lời miệng
Sửa bài tập
8 = 23
9 = 32
11 = 11
BCNN(8,9,11) = 8.9.11 = 792
HS3: trả lời ,sửa bài
24 = 23. 3
40 = 23 . 5
168 = 23 . 3 . 7
BCNN(24,40,168) = 23 . 3 .5.7 = 840
* Hoạt động 2: 12’
GV: Cho HS làm bài 152 Sgk
GV: Gợi ý a 15 và a 18 .
vậy a là gì của 15 và 18 ?
GV: số a thuộc tập hợp nào ?
GV: Nhưng a nhỏ nhất khác 0. Vậy a là gì của 15 và 18 ?
GV: gọi 1HS lên bảng làm
GV nhận xét chỉnh sửa. * Hoạt động 2
HS a là bội chung của 15 và 18
HS: số a thuộc tập hợp BC(15,18)
HS: a là BCNN(15,18)
HS làm
15 = 3.5
18 = 2 .32
BCNN(15,18) = 2.32 .5 = 90
Vậy a =90
Luyện tập 1
152) Sgk
a 15 và a 18 .
=> a BC(15,18)
Vì a nhỏ nhất khác 0 nên:
a = BCNN(15,18)
Tiết 35: LUYỆN TẬP 1 A/ Mục Tiêu 1/ Kiến thức - HS tìm được BCNN của hay hay nhiều số trong trường hợp đơn giản. - HS biết tìm bội chung thông qua BCNN. 2/ Kỹ năng: Tìm được BCNN chính xác, thành thạo. 3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc. B/ Chuẩn Bị * GV: Sgk, thước thẳng * HS: Sgk. C/ Phương Pháp: Gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm. D/ Tiến Trình HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG * Hoạt động 1: KTBC 15’ HS1: Nêu các bước tìm BCNN bằng cách phân tích ra TSNT Sửa bài tập 150)a Sgk HS2: Nêu các bước tìm BCNN bằng cách phân tích ra TSNT Sửa bài tập 150 b) Sgk HS3: Nêu các bước tìm BCNN bằng cách phân tích ra TSNT Sửa bài tập 150 c) Sgk GV: Cho HS nhận xét GV: Chỉnh sửa cho điểm * Hoạt động 1 HS1: trả lời Sửa bài tập 10 = 2.5 12 = 22 . 3 15 = 3.5 BCNN(10,12,15) = 22.3.5 =60 HS 2: Trả lời miệng Sửa bài tập 8 = 23 9 = 32 11 = 11 BCNN(8,9,11) = 8.9.11 = 792 HS3: trả lời ,sửa bài 24 = 23. 3 40 = 23 . 5 168 = 23 . 3 . 7 BCNN(24,40,168) = 23 . 3 .5.7 = 840 * Hoạt động 2: 12’ GV: Cho HS làm bài 152 Sgk GV: Gợi ý a 15 và a 18 . vậy a là gì của 15 và 18 ? GV: số a thuộc tập hợp nào ? GV: Nhưng a nhỏ nhất khác 0. Vậy a là gì của 15 và 18 ? GV: gọi 1HS lên bảng làm GV nhận xét chỉnh sửa. * Hoạt động 2 HS a là bội chung của 15 và 18 HS: số a thuộc tập hợp BC(15,18) HS: a là BCNN(15,18) HS làm 15 = 3.5 18 = 2 .32 BCNN(15,18) = 2.32 .5 = 90 Vậy a =90 Luyện tập 1 152) Sgk a 15 và a 18 . => a BC(15,18) Vì a nhỏ nhất khác 0 nên: a = BCNN(15,18) * Hoạt động 3:15’ GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 153) Sgk GV: Gọi 1HS lên tìm BCNN (30,45) GV: chỉnh sửa GV: Gọi 1HS tìm BC(30,45) nhỏ hơn 500. GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 154 Sgk. GV gợi ý. + Nếu gọi a là số HS lớp 6C thì a như thế nào với 2,3,4,8 ? + Vậy a thuộc vào tập hợp nào ? điều kiện của a là gì ? GV: Gọi 1 HS lên làm * Hoạt động 3 HS làm 30 = 2.3.5 45 = 32 .5 BCNN(30,45) = 2.32 . 5 = 90 BC(30,45) = {0;90;180;270;360;450...} BC(30,45) nhỏ hơn 500 là : {0;90;180;270;360;450} HS :a phải chia hết cho 2,3,4,8 HS: a BC(2,3,4,8) và 35 a 60 HS làm 4 = 22 8 = 23 BCNN(2,3,4,8) = 3.8 = 24 BC(2,3,4,8) = {0;24;48;72...} Vậy a = 48 Lớp 6C có 48 HS 153)Sgk 154) Sgk Gọi a là số HS lớp 6C Theo đề ta có: a2, a 3 , a 4, a 8 =>a BC(2,3,4,8) và 35 a 60 * Dặn dò: Về nhà - Xem kĩ cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. - Xem kĩ cách tìm BC thông qua tìm BCNN. - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN:155,156,157,158Sgk; 189;190;191;192 SBT
Tài liệu đính kèm: