Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập (tiếp) - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập (tiếp) - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho HS đọc đầu bài tập 146 và phân tích phân tích bài toán để đi đến cách giải.

112 x và 140 x chứng tỏ x có quan hệ như thế nào với 112 và 140?

x ƯC (112; 140)

Muốn tìm ƯC (112; 140) ta làm như htế nào?

ta tìm ƯCLN(112; 140) sau đó tìm các ước của ƯCLN(112; 140)

Kết quả x phải thoả mãn điều kiện gì?

Một Hs lên bảng giải bài tập 146.

Cho Hs làm bài tập 147 theo nhóm.

Kiểm tra bài làm của các nhóm

Nhận xét .

Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số.

Phân tích ra thừa số nguyên tố như sau:

- Chia số lớn cho số nhỏ.

- Nếu phép chia còn dư, lấy số dư đem chia cho số dư.

- nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.

- cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số dư cuối cùng là ƯCLN phải tìm.

Tìm ƯCLN(135; 105) bằng thuật toán ƠClít.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập (tiếp) - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
 Tiết 33: LUYỆN TẬP (tiếp)
1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức:
 - Học sinh củng cố cách tìm ước chung, ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số.
 b. Kỹ năng:
 - Học sinh vận dụng được bài toán ƯCLN để giải 1số bài tập thực tế.
 c. Thái độ:
 - Học sinh tính toán cẩn thận , nhanh chính xác.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV : Giáo án, Sgk- Sbt, Bảng phụ.
 b. Chuẩn bị của HS: Học bài và làm bài tập.
3. Tiến trình dạy học:
*Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A: 6B:
a.Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra 15'
Câu hỏi: Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số? Tìm ƯCLN (180;234) =?
Yêu cầu trả lời:
 -Muốn tìm ước chung của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau:
 Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
 Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
 Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của 
 Nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. (5đ)
 -ƯCLN(180;234)
Ta có: 180 = 2.3.5
 234 = 2.3.13
 =>ƯCLN(180;234) = 2.3= 2.9 = 18 (5đ)
 b.Dạy bài mới:(23')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv
?Kh
Hs
?Tb
Hs
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Cho HS đọc đầu bài tập 146 và phân tích phân tích bài toán để đi đến cách giải.
112 x và 140 x chứng tỏ x có quan hệ như thế nào với 112 và 140?
x ƯC (112; 140)
Muốn tìm ƯC (112; 140) ta làm như htế nào?
ta tìm ƯCLN(112; 140) sau đó tìm các ước của ƯCLN(112; 140)
Kết quả x phải thoả mãn điều kiện gì?
Một Hs lên bảng giải bài tập 146.
Cho Hs làm bài tập 147 theo nhóm.
Kiểm tra bài làm của các nhóm
Nhận xét .
Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số.
Phân tích ra thừa số nguyên tố như sau:
- Chia số lớn cho số nhỏ.
- Nếu phép chia còn dư, lấy số dư đem chia cho số dư.
- nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
- cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số dư cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Tìm ƯCLN(135; 105) bằng thuật toán ƠClít.
1.Bài tập 146 ( Sgk -57)
Tìm số tự nhiên x, biết rằng 112 x ; 140 x và 10 < x < 20
Giải:
112 x và 140 x => x ƯC (112; 140) mà ƯCLN(112; 140) = 28=>ƯC (112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28} vì 10 < x < 20 nên x = 14 thoả mãn các điều kiện của đầu bài.
2.Bài tập 147(Sgk -57)
Giải:
Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28 a) và a là ước của 36 ( hay 36 a) và a > 2 
=> a ƯC( 28; 36) và a > 2 
ƯCLN (28; 36) = 4 
ƯC (28; 36) = {1; 2; 4}
vì a > 2 => a = 4 thoả mãn các điều kiện đầu bài.
Vậy: Mai mua 7 hộp bút.
 Lan mua 9 hộp bút. 
3.Bài tập 148 ( Sgk -57)
Giải :
Số tổ nhiều nhất là 
 ƯCLN ( 48; 72) = 24 
khi đó mỗi tổ có số nam là:
48 : 24 = 2 ( nam)
và mỗi tổ có số nữ là: 
 72: 24 = 3( nữ)
4. Thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số.
Tìm ƯCLN(135; 105) 
 135 105
 105 30 1
 30 15 3
 0 2
Vậy:ƯCLN(135; 105) = 15
 c. Củng cố, luyện tập: ( 5')
? Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số?
GV: Chốt lại chính xác:
 -Muốn tìm ước chung của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau:
 Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
 Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
 Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của 
 Nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. 
Tìm ƯCLN (180;234) =?
 -ƯCLN(180;234)
Ta có: 180 = 2.3.5
 234 = 2.3.13
 =>ƯCLN(180;234) = 2.3= 2.9 = 18 .
GV: Lưu ý học sinh khi đã thành thạo ta có thể làm tắt một số bước như bước 2.
 d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') 
 - Ôn kỹ bài, làm bài tập : 182; 184(Sbt ) 
 - Ôn lại định nghĩa BC của hai hay nhiều số, cách tìmBC của hai hay nhiều số.
 - Đọc trước bài 18
	_______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 33.doc