I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Củng cố và khắc sâu kiến thức tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
- Kỹ năng vận dụng giải bài toán thực tế qua việc tìm ƯC và ƯCLN của 2 hay nhiều số.
- Rèn luyện tính linh hoạt qua việc sử dụng hợp lý từng trường hợp tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
3.Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II.Chuẩn bị của Gv và Hs
1.Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, đồ dùng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Hs: học bài, làm bài trước ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (10')
Đề bài
HS1: Giải bài tập 178 (SBT - Tr. 24) ?
Tìm a N lớn nhất và 480 a, 600 a?
HS2: Giải bài tập 180(SBT - 24) ?
Tìm x biết: 126 x; 210 x; 15<><30>30>
GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án
bài tập 178 (SBT -Tr.24)
Ta có: ƯCLN(480;600) = 120
=> a = 120.
bài tập 180(SBT - 24)
Ta có: ƯCLN(26;210) = 42
=> Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
vì 15<><30 =="">x = 2130>
ĐVĐ: Giúp các em vận dụng tốt tìm ƯCLN vào giải bài tập thực tế ta học tiết hôm nay.
2. Bài mới:(28’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Gv: Gọi 1 HS nhắc lại:
- Quy tắc tìm ưCLN?
- Tìm ưC thông qua tìm ưCLN ?
HS: Các nhóm cùng giải 146 (SGK - 57) ? So sánh kết quả?
-Tìm UCLN(112; 140) ta làm ntn?
Hs: lên bảng tìm UCLN(112, 140)?
- Muốn tìm x ta làm ntn?
- Có ai ra kết quả khác không?
GV: bài tập 147 (SGK - 57).(bảng phụ đề)
Yêu cầu:
- Cả lớp cùng phân tích và tìm lời giải?
- Tìm mối quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2?
- Tìm số a nói trên?
- Tìm ưC của 28 và 36?
Khi đó Mai và Lan mỗi người mua bao nhiêu hộp?
GV: gọi 1 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu bài 148(57)SGK?
- Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? (ta làm bằng cách nào?)
- Tìm UCLN(48;72) =?
- Chia nhiều nhất bao nhiêu tổ?
- Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam?
- Tính số nữ ở mỗi tổ?
- Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu người?
Bài tập 146(SGK- Tr.57)
Tìm x biết 112 x; 140 x ; 10<><>
Giải:
ƯCLN(112; 140) = 28
=> Ư(28) = {1;2;4;7;14;28}
=> x ƯC(112; 140) = Ư(28)
Và 10 < x="">< 20="" vậy="" x="">
Bài tập 147(SGK- Tr.57)
Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút
a) Gọi số hộp bút là a. Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2.
Tức tìm a biết: 28 a, 36 a, và a >2
b) Tìm a:
Ta có: a ƯC(28;36) và a > 2
Mà ƯC(28;36) = {1; 2; 4} => a = 4
c) Mai mua số hộp là:
28 : 4 = 7 (hộp)
Lan mua số hộp là:
36 : 4 = 9 (hộp)
Bài tập 148(SGK- 57)
Cả đội có 48 nam và 72 nữ.
Giải:
ƯCLN(48;72) = 24
có thể chia nhiều nhất là 24 tổ.
Khi đó số bạn nam mỗi tổ là:
48 : 24 = 2 (bạn nam)
Số bạn nữ mỗi tổ sẽ là: 72 : 24 = 3 ( bạn )
Khi đó mỗi tổ có số người là:
2 (nam) + 3 (nữ) = 5 (người)
Đáp số: 24 tổ, Mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.
Ngày soạn: 1 /11/2009 Ngày giảng - 6A:4/11/2009 - 6B:4/11/2009 Tiết 33: Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:Củng cố và khắc sâu kiến thức tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. 2.Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. - Kỹ năng vận dụng giải bài toán thực tế qua việc tìm ƯC và ƯCLN của 2 hay nhiều số. - Rèn luyện tính linh hoạt qua việc sử dụng hợp lý từng trường hợp tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. 3.Thái độ - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học. II.Chuẩn bị của Gv và Hs 1.Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, đồ dùng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs: học bài, làm bài trước ở nhà. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (10') Đề bài HS1: Giải bài tập 178 (SBT - Tr. 24) ? Tìm a N lớn nhất và 480 a, 600 a? HS2: Giải bài tập 180(SBT - 24) ? Tìm x biết: 126 x; 210 x; 15<x<30 ? GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án bài tập 178 (SBT -Tr.24) Ta có: ƯCLN(480;600) = 120 => a = 120. bài tập 180(SBT - 24) Ta có: ƯCLN(26;210) = 42 => Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} vì 15x = 21 ĐVĐ: Giúp các em vận dụng tốt tìm ƯCLN vào giải bài tập thực tế ta học tiết hôm nay. 2. Bài mới:(28’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Gv: Gọi 1 HS nhắc lại: - Quy tắc tìm ưCLN? - Tìm ưC thông qua tìm ưCLN ? HS: Các nhóm cùng giải 146 (SGK - 57) ? So sánh kết quả? -Tìm UCLN(112; 140) ta làm ntn? Hs: lên bảng tìm UCLN(112, 140)? - Muốn tìm x ta làm ntn? - Có ai ra kết quả khác không? GV: bài tập 147 (SGK - 57).(bảng phụ đề) Yêu cầu: - Cả lớp cùng phân tích và tìm lời giải? - Tìm mối quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2? - Tìm số a nói trên? - Tìm ưC của 28 và 36? Khi đó Mai và Lan mỗi người mua bao nhiêu hộp? GV: gọi 1 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu bài 148(57)SGK? - Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? (ta làm bằng cách nào?) - Tìm UCLN(48;72) =? - Chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? - Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam? - Tính số nữ ở mỗi tổ? - Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu người? Bài tập 146(SGK- Tr.57) Tìm x biết 112 x; 140 x ; 10<x<20 Giải: ƯCLN(112; 140) = 28 => Ư(28) = {1;2;4;7;14;28} => x ƯC(112; 140) = Ư(28) Và 10 < x < 20 Vậy x = 14 Bài tập 147(SGK- Tr.57) Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút a) Gọi số hộp bút là a. Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2. Tức tìm a biết: 28 a, 36 a, và a >2 b) Tìm a: Ta có: a ƯC(28;36) và a > 2 Mà ƯC(28;36) = {1; 2; 4} => a = 4 c) Mai mua số hộp là: 28 : 4 = 7 (hộp) Lan mua số hộp là: 36 : 4 = 9 (hộp) Bài tập 148(SGK- 57) Cả đội có 48 nam và 72 nữ. Giải: ƯCLN(48;72) = 24 có thể chia nhiều nhất là 24 tổ. Khi đó số bạn nam mỗi tổ là: 48 : 24 = 2 (bạn nam) Số bạn nữ mỗi tổ sẽ là: 72 : 24 = 3 ( bạn ) Khi đó mỗi tổ có số người là: 2 (nam) + 3 (nữ) = 5 (người) Đáp số: 24 tổ, Mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ. 3. Củng cố, luyện tập(5’) ? Muốn tìm ưCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm ntn? Bài tập trắc nghiệm: 1. Chọn câu trả lời đúng. ƯCLN(32;48) là: A. 12 B. 16 C.15 D.14 Đáp án: B. 16 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S ƯCLN(2001;2)= 1 ƯCLN(6;12;24;2) = 12 ƯCLN(120;240;600)= 120 ƯCLN(60;96)= 15 Đáp án: a) Đ ; b) S c)Đ ; d) S 4. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà: (2') Về học bài, làm bài 184; 185; 186; 187(48)SBT. Ôn lại về phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Đọc trước bài "Bội chung nhỏ nhất". =========================
Tài liệu đính kèm: