Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:Củng cố và khắc sâu kiến thức tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

2.Kỹ năng :

 - Rèn luyện kỹ năng tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.

 - Kỹ năng vận dụng giải bài toán thực tế qua việc tìm ƯC và ƯCLN của 2 hay nhiều số.

 - Rèn luyện tính linh hoạt qua việc sử dụng hợp lý từng trường hợp tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.

3.Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.

II.Chuẩn bị của Gv và Hs

1.Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, đồ dùng, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của Hs: học bài, làm bài trước ở nhà.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: (10')

Đề bài

HS1: Giải bài tập 178 (SBT - Tr. 24) ?

Tìm a N lớn nhất và 480 a, 600 a?

HS2: Giải bài tập 180(SBT - 24) ?

Tìm x biết: 126 x; 210 x; 15<><30>

GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án

bài tập 178 (SBT -Tr.24)

Ta có: ƯCLN(480;600) = 120

 => a = 120.

bài tập 180(SBT - 24)

Ta có: ƯCLN(26;210) = 42

=> Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

vì 15<><30 =="">x = 21

ĐVĐ: Giúp các em vận dụng tốt tìm ƯCLN vào giải bài tập thực tế ta học tiết hôm nay.

2. Bài mới:(28’)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

Gv: Gọi 1 HS nhắc lại:

- Quy tắc tìm ưCLN?

- Tìm ưC thông qua tìm ưCLN ?

HS: Các nhóm cùng giải 146 (SGK - 57) ? So sánh kết quả?

-Tìm UCLN(112; 140) ta làm ntn?

Hs: lên bảng tìm UCLN(112, 140)?

- Muốn tìm x ta làm ntn?

- Có ai ra kết quả khác không?

GV: bài tập 147 (SGK - 57).(bảng phụ đề)

Yêu cầu:

- Cả lớp cùng phân tích và tìm lời giải?

- Tìm mối quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2?

- Tìm số a nói trên?

- Tìm ưC của 28 và 36?

Khi đó Mai và Lan mỗi người mua bao nhiêu hộp?

GV: gọi 1 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu bài 148(57)SGK?

- Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? (ta làm bằng cách nào?)

- Tìm UCLN(48;72) =?

- Chia nhiều nhất bao nhiêu tổ?

- Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam?

- Tính số nữ ở mỗi tổ?

- Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu người?

Bài tập 146(SGK- Tr.57)

Tìm x biết 112 x; 140 x ; 10<><>

Giải:

ƯCLN(112; 140) = 28

=> Ư(28) = {1;2;4;7;14;28}

=> x ƯC(112; 140) = Ư(28)

Và 10 < x="">< 20="" vậy="" x="">

Bài tập 147(SGK- Tr.57)

Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút

a) Gọi số hộp bút là a. Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2.

Tức tìm a biết: 28 a, 36 a, và a >2

b) Tìm a:

Ta có: a ƯC(28;36) và a > 2

Mà ƯC(28;36) = {1; 2; 4} => a = 4

c) Mai mua số hộp là:

28 : 4 = 7 (hộp)

Lan mua số hộp là:

36 : 4 = 9 (hộp)

Bài tập 148(SGK- 57)

Cả đội có 48 nam và 72 nữ.

Giải:

ƯCLN(48;72) = 24

có thể chia nhiều nhất là 24 tổ.

Khi đó số bạn nam mỗi tổ là:

 48 : 24 = 2 (bạn nam)

Số bạn nữ mỗi tổ sẽ là: 72 : 24 = 3 ( bạn )

Khi đó mỗi tổ có số người là:

2 (nam) + 3 (nữ) = 5 (người)

Đáp số: 24 tổ, Mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1 /11/2009
 Ngày giảng - 6A:4/11/2009
 - 6B:4/11/2009 
Tiết 33: Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Củng cố và khắc sâu kiến thức tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2.Kỹ năng :
 - Rèn luyện kỹ năng tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
 - Kỹ năng vận dụng giải bài toán thực tế qua việc tìm ƯC và ƯCLN của 2 hay nhiều số.
 - Rèn luyện tính linh hoạt qua việc sử dụng hợp lý từng trường hợp tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
3.Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II.Chuẩn bị của Gv và Hs
1.Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, đồ dùng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Hs: học bài, làm bài trước ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (10') 
Đề bài
HS1: Giải bài tập 178 (SBT - Tr. 24) ?
Tìm a N lớn nhất và 480 a, 600 a?
HS2: Giải bài tập 180(SBT - 24) ?
Tìm x biết: 126 x; 210 x; 15<x<30 ?
GV: nhận xét và cho điểm.
Đáp án
bài tập 178 (SBT -Tr.24)
Ta có: ƯCLN(480;600) = 120 
 => a = 120.
bài tập 180(SBT - 24)
Ta có: ƯCLN(26;210) = 42 
=> Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
vì 15x = 21
ĐVĐ: Giúp các em vận dụng tốt tìm ƯCLN vào giải bài tập thực tế ta học tiết hôm nay.
2. Bài mới:(28’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Gv: Gọi 1 HS nhắc lại:
- Quy tắc tìm ưCLN?
- Tìm ưC thông qua tìm ưCLN ?
HS: Các nhóm cùng giải 146 (SGK - 57) ? So sánh kết quả?
-Tìm UCLN(112; 140) ta làm ntn?
Hs: lên bảng tìm UCLN(112, 140)?
- Muốn tìm x ta làm ntn?
- Có ai ra kết quả khác không?
GV: bài tập 147 (SGK - 57).(bảng phụ đề)
Yêu cầu:
- Cả lớp cùng phân tích và tìm lời giải?
- Tìm mối quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2?
- Tìm số a nói trên?
- Tìm ưC của 28 và 36?
Khi đó Mai và Lan mỗi người mua bao nhiêu hộp?
GV: gọi 1 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu bài 148(57)SGK?
- Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? (ta làm bằng cách nào?)
- Tìm UCLN(48;72) =?
- Chia nhiều nhất bao nhiêu tổ?
- Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam?
- Tính số nữ ở mỗi tổ?
- Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu người?
Bài tập 146(SGK- Tr.57)
Tìm x biết 112 x; 140 x ; 10<x<20
Giải:
ƯCLN(112; 140) = 28
=> Ư(28) = {1;2;4;7;14;28}
=> x ƯC(112; 140) = Ư(28) 
Và 10 < x < 20 Vậy x = 14
Bài tập 147(SGK- Tr.57)
Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút
a) Gọi số hộp bút là a. Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2.
Tức tìm a biết: 28 a, 36 a, và a >2
b) Tìm a:
Ta có: a ƯC(28;36) và a > 2
Mà ƯC(28;36) = {1; 2; 4} => a = 4
c) Mai mua số hộp là:
28 : 4 = 7 (hộp)
Lan mua số hộp là:
36 : 4 = 9 (hộp)
Bài tập 148(SGK- 57)
Cả đội có 48 nam và 72 nữ.
Giải:
ƯCLN(48;72) = 24
có thể chia nhiều nhất là 24 tổ. 
Khi đó số bạn nam mỗi tổ là:
 48 : 24 = 2 (bạn nam)
Số bạn nữ mỗi tổ sẽ là: 72 : 24 = 3 ( bạn )
Khi đó mỗi tổ có số người là:
2 (nam) + 3 (nữ) = 5 (người)
Đáp số: 24 tổ, Mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.
3. Củng cố, luyện tập(5’)
	? Muốn tìm ưCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm ntn?
 Bài tập trắc nghiệm:
	1. Chọn câu trả lời đúng.
 ƯCLN(32;48) là:
A. 12 B. 16 C.15 D.14
Đáp án: B. 16
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
ƯCLN(2001;2)= 1
ƯCLN(6;12;24;2) = 12
ƯCLN(120;240;600)= 120
ƯCLN(60;96)= 15
Đáp án:
a) Đ ; b) S
c)Đ ; d) S
4. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà: (2')
Về học bài, làm bài 184; 185; 186; 187(48)SBT. 
Ôn lại về phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Đọc trước bài "Bội chung nhỏ nhất".
=========================

Tài liệu đính kèm:

  • docT33.doc