I. Mục Tiêu.
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
II. Chuẩn bị.
GV: bảng phụ để so sánh hai qui tắc, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
Tìm B(6) ; B(8) ; BC(6,8)
H:Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x BC(a; b) khi nào?
HS
HS lên bảng
HĐ 2 : BCNN
VĐ: Hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 6và 8?
24 được gọi là bội chung nhỏ nhất
của 6 và 8
H : Hiểu gì về bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số ?
GV ., kí hiệu
Giới thiệu ví dụ 1.sgk
H : Nhận xét các bội của BCNN (6,8) và BC( 6,8) ?
H :Tìm BCNN(8,1);BCNN(4,6,1)
BCNN(a,1);BCNN(a,b,1)
HS
HS
HĐ nhóm đôi 1.Bội chung nhỏ nhất:
Ví dụ:
BC(6,8) ={0; 24; 48; 72; 96; . }
BCNN(6,8) = 24
Ví dụ1.sgk
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Nhận xét : (sgk)
Chú ý :
BCNN(a,1) = a
BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
HĐ 3 : Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
VĐ : Tìm BCNN(8,18,30) như thế nào?
GV: 6 = 2.3; 8 = 23; 24 = 23.3
BCNN(6,8) = 24
23.3 là tích gồm các TSNT chung và riêng với số mũ lớn nhất
H: Tìm hiểu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
Giao ? sgk
H: Kết quả ở ? 2;3 có gì đặc biệt?
GV giới thiệu chú ý.sgk
HS
HS tìm hiểu
HS nêu
HS 1.Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Tìm BCNN(8,18,30)
(sgk)
Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số:
1.Phân tích mỗi số ra TSNT
2.Chọn ra các TSNT chung và riêng
3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số đó lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
?- ĐS
1.BCNN(8;12) = 23.3 = 24
2.BCNN(5,7,8) = 23.5.7 = 8.5.7 = 280
3.BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48
Chú ý: (SGK)
NS:24.10.09
Tiết 33 Luyện Tập
I.Mục Tiêu.
- Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN.
- Vận dụng trong việc giải các bài toán.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ
HS : Bút dạ
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra :
Tìm ƯC (75 , 105)
H : Nêu cách tìm ?
HS lên bảng
ƯCLN (75 , 105) = 15
Suy ra :
ƯC (75 , 105) =
HĐ2 : Luyện tập :
VĐ : Đã vận dụng những kiến thức nào ?
Giao Bài tập 146 Tr 57 SGK
GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào?
GV: x ƯC(112;140)
10 < x < 20.
HS
HS tóm tắt đề
HS nêu hướng giải
HS giải,HS lên bảng
Cách tìm ƯCLN
Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
BT146/57. Tìm x N, biết:
112 x ; 140 x và 10<x<20
x ƯC(112;140)
112 = 24.7;140 = 22.5.7
ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28
ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10<x<20
Nên x = 14.
GiaoBài tập 147 Tr 57 SGK
HS đọc BT147.
Hoạt động nhóm đôi
HS trả lời các câu hỏi a
HS giải
BT147/57. Giải.
a) Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu.
Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a ƯC(28;36)
28 = 22.7 , 36 = 22.32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua: 28:4 = 7
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9
Giao Bài tập 148 Tr 57 SGK
H: Đọc đề và làm BT148
H: Nêu cách giải?
HS
HS
HS lên bảng
BT 148.sgk
Đội văn nghệ 48 nam, 72 nữ chia đều số nam và nữ vào các tổ. Có nhiều nhất bao nhiêu tổ, khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, nữ?
H: Nêu cách giải
a là ƯC(240;320) và a>43.
Bài tập nâng cao: Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.
Hoạt động 3 : Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số(12 phút)
Phân tích raTSNT như sau:
-Chia số lớn cho số nhỏ
-Nếu phép chia có dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
-Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
-Tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
1)Tìm ƯCLN(135;105)
135 105
105 30 1
30 15 3
0 2
ƯCLN(135; 105) = 15
2)Tìm ƯCLN(48; 72)
72 48
48 24 1
0 2
ƯCLN(48; 72) = 24
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại bài.
- BTVN: 180 đến 185 / 24 SBT.
- Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất”.
NS: 24.10.09
Tiết 34 Bội chung nhỏ nhất
I. Mục Tiêu.
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
II. Chuẩn bị.
GV: bảng phụ để so sánh hai qui tắc, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
Tìm B(6) ; B(8) ; BC(6,8)
H:Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x Î BC(a; b) khi nào?
HS
HS lên bảng
HĐ 2 : BCNN
VĐ: Hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 6và 8?
24 được gọi là bội chung nhỏ nhất
của 6 và 8
H : Hiểu gì về bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số ?
GV ....., kí hiệu
Giới thiệu ví dụ 1.sgk
H : Nhận xét các bội của BCNN (6,8) và BC( 6,8) ?
H :Tìm BCNN(8,1);BCNN(4,6,1)
BCNN(a,1);BCNN(a,b,1)
HS
HS
HĐ nhóm đôi
1.Bội chung nhỏ nhất:
Ví dụ:
BC(6,8) ={0; 24; 48; 72; 96; .... }
BCNN(6,8) = 24
Ví dụ1.sgk
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Nhận xét : (sgk)
Chú ý :
BCNN(a,1) = a
BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
HĐ 3 : Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
VĐ : Tìm BCNN(8,18,30) như thế nào?
GV: 6 = 2.3; 8 = 23; 24 = 23.3
BCNN(6,8) = 24
23.3 là tích gồm các TSNT chung và riêng với số mũ lớn nhất
H: Tìm hiểu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
Giao ? sgk
H: Kết quả ở ? 2;3 có gì đặc biệt?
GV giới thiệu chú ý.sgk
HS
HS tìm hiểu
HS nêu
HS
1.Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Tìm BCNN(8,18,30)
(sgk)
Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số:
1.Phân tích mỗi số ra TSNT
2.Chọn ra các TSNT chung và riêng
3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số đó lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
?- ĐS
1.BCNN(8;12) = 23.3 = 24
2.BCNN(5,7,8) = 23.5.7 = 8.5.7 = 280
3.BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48
Chú ý: (SGK)
HĐ 4: Củng cố
Giao BT 149. sgk
Giao BT 150
Giao BT 151
3 HS lên bảng
HS giải. HS lên bảng
HĐ nhóm đôi
BT149/59.
a) 60 = 22.3.5
280 = 23.5.7
BCNN(60;280) = 23.3.5.7 = 840
b)
c) BCNN(13;15) = 13.15 = 195
BT150/59.
BT151/59.
HĐ 5: HDVN: Hoàn chỉnh lời giải các BT tại lớp,xem cách tìm BC thông qua BCNN.
Làm BT 152;155. sgk. Làm thêm: Tìm BCNN(42;70;180).
NS:25.10.09
Tiết 35 Bội chung nhỏ nhất (Tiếp)
I. Mục Tiêu.
- Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
- Học sinh biết tìm BC thông qua tìm BCNN.
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị.
GV: bảng phụ, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng aM126 và aM198
Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
HS giải
HS lên bảng
HS trả lời
HĐ 2 : Tìm bội chung thông qua tìm BCNN
VĐ:Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
H : Thực hiện như thế nào ?
Giao ví dụ
H : Tìm BCNN(42;70;180) rồi tìm BC(42;70;180) thỏa mãn đề bài
HS
Ví dụ: Cho A = {xN | x42; x70; x180, x<3700 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Vì x42; x70; x180, x<3700
Nên xBC(42;70;180)và x<3700
BCNN(42;70;180) = 1260
Mà BC(42;70;180) là bội của BCNN(42;70;180).
Vậy: A = {0; 1260; 2520}
* Cách tìm: (sgk)
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 153 Tr 59 SGK
HĐ nhóm đôi
HS lên bảng ( HS yếu )
BT153/59. Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Bài 154 Tr 59 SGK
GV: Hướng dẫn HS làm.
? Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8?
HS tóm tắt đề
HS nêu cách giải
HĐ NHÓM
HS lên bảng
BT154/59.
Gọi số HS của lớp 6C là a.
Theo bài toán:
aBC(2;3;4;8) và 35a60
BCNN(2;3;4;8) = 23.3 = 24
BC(2;3;4;8) = {0; 24; 48; 72; .... }
a = 48
Bài 155 Tr 60 SGK
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột.
HS: Đại diện lên điền vào ô trống
GV: Yêu cầu HS so sánh ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với a.b?
Ghi nhớ:
ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)=a.b
BT155/60.
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a;b)
2
10
1
50
BCNN(a;b)
12
300
420
50
ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
HĐ 4: Củng cố Tìm x BC(48,60) và x < 1000
HĐ 5: HDVN: Làm BT 155;156. SGK. Làm thêm: Tìm BC(40,52), BC(42,70,180), BC(9,10,11).
NS:26.10.09
NS: 26.10.09
Tiết 36 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu.
- Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. Tìm BC thông qua tìm BCNN
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị.
GV: bảng phụ, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
Tìm BCNN(12,21,28)
HS giải
HS lên bảng
HĐ 2 : Luyện tập
Giao BT 156/60
Tìm số tự nhiên x biết :
x12 ; x21 ; x28 và 150<x<300
GV: Tìm BCNN(12;21;28) rồi tìm BC(12;21;28) tìm được x
HS nêu cách giải
BT156/60.
x12 ; x21 ; x28
x BC(12;21;28)
12 = 22.3 ; 21 = 3.7 ; 28 = 22.7
BCNN(12;21;28) = 22.3.7 = 84
BC(12;21;28) = {0; 84; 168; 252; 336; ........ }
Vì 150<x<300 x {168; 252}
Giao BT 157/60
HS nêu cách giải
HĐ nhóm đôi
BT157/60.
Số ngày phải tìm là BCNN(10;12).
10 = 2.5 ; 12 = 22.3
BCNN(10;12) = 22.3.5 = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn cùng trực nhật.
Giao Bài 158 Tr 60
GV: Hướng dẫn HS làm.
? Số cây mỗi đội phải trồng là gì của số cây một người phải trồng?
GV: Số cây mỗi đội phải trồng là gì của số cây mỗi người của hai đội phải trồng?
BT158/60. Giải.
Số cây mỗi đội phải trồng là BC(8;9) và trong khoảng từ 100 đến 200 cây.
BCNN(8;9) = 8.9 = 72
BC(8;9) = {0; 72; 144; 216; .... } Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây.
HĐ 3: Củng cố
1) Trong các số từ 2 đến 10 tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau
2) Tìm ƯC(120,144)
Tìm BC(120,144)
BC(120,144) lớn gấp mấy lần ƯC(120,144)
HS tự giải
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài: nắm được cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
- BTVN: 188 đến 191 / 25 SBT. Soạn các câu hỏi từ 1 đến 10 / 61 SGK để ôn tập chương I.
- Soạn bảng hệ thống kiến thức/ trang 62
Làm thêm: Tìm ƯC(8,24,81); ƯC(4500,13860), BC(8,24,81); BC(4500,13860).
NS: 26.10.09
Tiết 37;38 Ôn tập chương I
I. Mục Tiêu.
- Ôn tập có hệ thống các kiến thức đã học về các phép tính +, -, . , : và nâng lên lũy thừa. HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị.
GV: bảng 1 vẽ các phép tính cộng trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa (như SGK).
HS: Làm đáp án đủ 10 câu ôn tập từ câu 1 đến câu 4. Bút dạ giấy trong.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Kiểm tra
GV thu một số bài làm
HS giải
HS lên bảng
HS nhận xét
1.a)Tìm tổng của 72 và 24
b)Tìm hiệu của 79 và 28
c)Tìm tích của 76 và 25
d)Tìm thương của 75 và 25
2.Cho hai số tự nhiên a và b,với giá trị nào của a, b phép cộng, trừ, nhân, chia luôn có kết có kết quả là số tự nhiên .
HĐ 2 : Ôn tập
VĐ : Đã vận dụng những kiến thức nào ?
HS
GV giới thiệu: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Nâng lên lũy thừa
H : Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số ?
Giao BT: BT1.Bài tập 159.sgk
HS hoạt động nhóm đôi, trả lời kết quả
Giao BT:
BT2.Tính nhanh:
1)367.4.8.25.125 ; 2)163.53 + 163.47
HS . HS lên bảng
H: Tính chất phép cộng, phép nhân số tự nhiên?
HS
Phép tính
Số thứ nhất
Số thứ hai
Dấu phép tính
KQ phép tính
Điều kiện đẻ kết quả là một số tự nhiên
Cộng
a + b
Số hạng
Số hạng
+
Tổng
Mọi a và b
Trừ
a - b
Số bị trừ
Số trừ
-
Tổng
ab
Nhân
a.b
Thừa số
Thừa số
X
Tích
Mọi a và b
Chia
a:b
Số bị chia
Số chia
:
Thương
b0, a=bk;kN
Nâng lên lũy thừa an
Cơ số
Số mũ
Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao
Lũy thừa
Mọi a và n trừ 00
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Giao BT :
Tổng nào chia hết cho 9 ; không chia hết cho 9, vì sao ?
a) 54000 + 74509
b) 54000 + 74502
H : Dựa vào kiến thức nào ?
HS
HS lên bảng
2.Dấu hiệu chia hết :
/
/
* am và b m =>(a+b) m
am và b m =>(a+b) m
Dấu hiệu chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 3
( sgk )
Giao BT :
Tìm BCNN(10,12,15)
ƯCLN(10,12,15)
H: Đã vận dụng kiến thức nào
3. Cách tìm ƯCLN và BCNN
*Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
*Chọn các thừa số nguyên tố
Chung Chung và riêng
*Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số
Lấy với số mũ
Nhỏ nhất Lớn nhất
HĐ 3 : Củng cố
BT 160b,c
BT : Phân tích số 4620 ra
TSNT
HS giải
HS lên bảng
HS giải. HS lên bảng
BT160/63. Thực hiện phép tính:
b) 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8+4.9-5.7
= 120+36-35 = 156-35 = 121
c) 56:53 + 23.22 = 53 + 25 = 125+32=157
Tiết 2 : Ôn luyện
Hoạt động 1 :KT bài cũ
Tìm BCNN(10,12,15)
ƯCLN(72,192)
HS giải
2HS lên bảng
Bài 161 Tr 63 SGK
GV: Gọi HS lên bảng làm.
BT162/63.
H: Ghi bằng biểu thức toán
Số x nhân với 3
Lấy 3x trừ đi 8
Chia (3x-8) cho 4
HS nêu cách thực hiên
Hđ nhóm đôi
Hai HS lên bảng
HS ghi
BT161/63. Tìm xN, biết:
a) 219-7(x+1) = 100
7(x+1) = 219-100
7(x+1) = 119
x+1 = 119:7
x+1 = 17
x = 17-1 = 16
b) (3x-6).3 = 34
3x-6 = 34:3
3x-6 = 33 = 27
3x = 27+6 = 33
x = 33:3
x = 11
BT162/63.
(3x-8):4 = 7
3x-8 = 7.4 = 28
3x = 28+8 = 36
x= 36:3 = 12
Bài 165 Tr 63 SGK
GV: Treo bảng phụ, HS lên bảngđiền.
GV: Yêu cầu HS giải thích.
HS đọc kết quả
BT165/63.
a) 747 P (9)
235 P (5)
97 P
b) a = 835.123+318 3, a P
c) b = 5.7.11+13.17 (số chẵn), b P
d) c = 2.5.6-2.29 = 2 , c P
Bài 166 Tr 63 SGK
GV: Lần lượt hỏi:
? x là gì? Vì sao? Cách tìm
HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
BT166/63.
a) A = {xN | 84x, 180x và x>6}
b) B = {xN | x12, x15, x18 và
0<x<300 }
Bài 167 Tr 63 SGK
GV: Gọi HS đọc bài.
GV: Theo bài toán, số sách phải tìm là gì? Cách tìm?
HS lên bảng
BT167/63. Giải.
Gọi số sách là a, thì:
a10, a12, a15 và 100 a150.
aBC(10;12;15) ....
HDVN: Hướng dẫn BT 163 ;168; 169.sgk
Bài 169 Tr 64 SGK Hướng dẫn HS phân tích làm bài:? Xếp hàng 5 thiếu 1, vây chữ số tận cùng là bao nhiêu? Xếp hàng 2 chưa vừa, vậy chữ số tận cùng là bao nhiêu? Xếp hàng 7 đẹp thay, vây số vịt là gì của 7?
? Hãy tìm các số thõa điều kiện?
- GV: Giới thiệu qua mục có thể em chưa biết, thường sử dụng khi làm bài tập:
1) aBCNN(m;n) 2) ac
- Ôn tập kĩ lý thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. Tìm số tự nhiên x, biết rằng
Làm thêm: 1.Tìm x biết: a) 70 x , 84 x và x > 8, b) x 12 , x 25 , x 30 và 0 < x < 500.
Tổng sau có chia hết cho 3 không ? A=2 + 22+ 23+ 24+ 25+ 26+ 27+ 28+ 29+ 29
NS: 30.10.09
Tiết 11 BÀI 9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU
- HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
B. CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, compa
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Vẽ đoạn thẳng AB, đo độ dài đoạn thẳng AB, Độ dài đoạn thẳng AB có tính chất gì?
HS giải vào vở
HS lên bảng
HĐ 2: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
VĐ: Cho độ dài đoạn thẳng AB = 2cm. Vẽ đoạn thẳng AB như thế nào?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Đặt một đàu compa trùng với vách 0 cm, vạch kia ...
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Giao Ví dụ 2
GV giới thiệu compa
GV hướng dẫn
HS tìm hiểu cách vẽ, nêu cách vẽ
Ví dụ 2. SGK
Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho: CD = AB
HĐ 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm. Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét câu hỏi ở đầu trang của bài học
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xé
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
HĐ 4 Củng cố và vận dụng kiến thức
Giao BT 58.sgk
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
Giao BT 53.sgk
- Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
HS nêu cách giải
HĐ nhóm đôi
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 58. SGK
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tương tự ta tính được
BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3 cm)
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK
Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
NS: 01.11.09
Tiết 10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. CHUẨN BỊ
Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1. Cho C nằm giữa hai điểm A và B, CA= 2cm, CB = 3cm. Tính AB
1. Cho I nằm giữa hai điểm E và F, IE= 2cm, EF = 4cm. Tính IF
HS giải
HS lên bảng
HĐ 2: Trung điểm của đoạn thẳng:
VĐ: Ở KTBC điểm I có quan hệ gì với đoạn thẳng EF?
- Quan sát H61 SGK và trả lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M của đoạn thẳng AB
H: Trả lời câu hỏi đặt vấn đề?
Giao BT 60. SGK
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B ...
HĐ nhóm đôi
HS giải
HS lần lượt lên bảng
1. Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B.
Bài 60. SGK
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
H:M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.
HS
HS trả lời
Cách 1: Dùng thước thẳng
Cách 2: Gấp giấy
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
VD: SGK
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra AM = MB
= ==2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
? 3
IV. Củng cố(11)
Diễn tả M là trung điểm của AB:
ó ó
* Bài tập 61. SGK
O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện là ....
* Bài tập 63. SGK
c. d.
IV. Hướng dẫn học ở nhà (4)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ...
*Các Bài tập tự luyện
1. Trên đường thẳng a, vẽ năm điểm A, B, C, D, E. Có mấy đoạn thẳng tất cả?
a) Hãy kể tên các đoạn thẳng ấy.
b) Các cặp đoạn thẳng nào không có điểm chung?
c) Các đoạn thẳng nào có chung đoạn thẳng BD?
2. Vẽ sáu đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt đúng ba đoạn thẳng khác.
3. Cho ba điểm C, O, D thẳng hàng và điểm C không nằm giữa O và D. Cho biết CD = 10cm, OC = 7cm. Tính OD.
4. Cho AI = 1,8cm; BI = 2,2cm; AB = 2cm
Ba điểm A, B, I có thẳng hàng không? Vì sao?
5. Trên tia Ox, xác định điểm A sao cho OA = 5cm; OB = 10cm
a) Giải thích vì sao ta có thể làm được như vậy?
b) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
c) So sánh OA và OB.
6. Trên tia Ox, xác định hai điểm A, B sao cho OA = 4cm, OB = 6cm
a) Tính AB.
b) Gọi I là trung điểm của AB. Tính IO.
So sánh OI với
7. a) Trên đường thẳng x'x lấy ba điểm O, A, B theo thứ tự đó gọi I là trung điểm của AB. Chứng tỏ OI =
b) Gọi H là trung điểm của OA; K là trung điểm của OB; M là trung điểm của HK. Cho biết OA = 4cm, AB = 2cm. Tính OM.
c) Điểm M có phải là trung điểm OI không? Vì sao?
Tài liệu đính kèm: