Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 95 : Luyện tập (tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 95 : Luyện tập (tiếp)

Kiến thức: - Củng cố khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

 - Vận dụng linh hoạt quy tắc đó vào các bài toán mang tính thực tiễn

2. Kỹ năng: Tính giá trị phân số của một số cho trước

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ bài tập nối,điền khuyết ,phiếu học tập.

HS: Ôn quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước,làm bài tập.

III. Phương pháp:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 95 : Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/4/10
Ngày giảng:14/4/10
Tuần: 32
Tiết 95 : luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
 - Vận dụng linh hoạt quy tắc đó vào các bài toán mang tính thực tiễn
2. Kỹ năng: Tính giá trị phân số của một số cho trước
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ bài tập nối,điền khuyết ,phiếu học tập.
HS: Ôn quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước,làm bài tập.
III. Phương pháp:
- Động não, thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
 Khởi động: (3’)
Mục tiêu:
- HS hứng thú làm bài.
 Cách tiến hành:
Bài trước ta đã biết cách tìm giá trị phân số của một số cho trước,bài hôm nay ta sẽ vận dụng quy tắc đó vào làm 1 số bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Nhắc lại lí thuyết (5’)
 Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
 Cách tiến hành:
Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
? quy tắc nhân 1 số với 1 PS
GV chốt lại kiến thức .
-HS nhắc lại kiến thức.
-Nhận xét,bổ sung.
A Nhắc lại lí thuyết
.c =
HĐ2: Luyện tập (35’)
Mục tiêu: - Củng cố khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
 - Vận dụng linh hoạt quy tắc đó vào các bài toán mang tính thực tiễn
Đồ dùng: Bảng phụ bài tập nối,điền khuyết ,phiếu học tập
 Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS theo nhóm với nội dung:
Hãy nối mỗi câu ở cột A với môi câu ở cột B để được một kết quả đúng:
 A B
1, của 40 a, 16
2, 0,5 của 50 b, 
3, của 4800 c, 4000
4, của d, 1,8
5, của 4% e, 2,5
-Gv chuẩn kiến thức.
? Điền vào ô trống (Cho HS điền nhanh giữa các bàn)
+ giờ = .phút
+ giờ = .phút
+ giờ = .phút
+ giờ = .phút
+ giờ = .phút
+ giờ = .phút
+ giờ = .phút .
-Nhận xét.
Yêu cầu HS đọc đầu bài bài 116.
? so sánh 16% của 25 và 25% của 16.
? Để tính 25% của 84, 48% của 50 tức là tính gì?
- Gọi hs lên bảng làm bài 116 sgk trang 51. 
GV nhận xét. 
- Yêu cầu HS đọc đầu bài
- GV phân tích đầu bài
? Muốn tính số viên bi của Dũng và Tuấn ta làm như thế nào.
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét lại cho hs 
- Yêu cầu HS đọc đầu bài
- GV phân tích đầu bài
? Nêu cách tính quãng đường xe lửa xuất phát từ Hà nội. 
? Khi đó quãng đường còn lại là bao nhiêu.
- Yêu cầu 1HS lên bảng giải
- Gv nhận xét ,chốt.
- HĐ nhóm nhỏ trong 5 phút theo nội dung ghi trên phiếu
-Đại diện 1 nhóm báo cáo KQ.
-Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HĐ cá nhân 4p
1 em lên bảng điền.
-Dưới lớp làm bài,theo dõi,nhận xét.
- HS đọc đầu bài
- HS tại chỗ thực hiện tại chỗ so sánh.
tính25% của 84
50% của 48.
-HD cá nhân làm bài, 2 em lên bảng t/h
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng 
- Dũng: Tìm 3/7 của 21
- Tuấn: Số bi còn lại.
- HS lên bảng làm bài tập. 
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng 
- HS đọc đầu bài
- HS tìm 3/5 của 102.
- 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện.
-Nhận xét.
B.Bài tập
Bài tập 
Kết quả:
 1 – a 
 2 – e 
 3 – c 
 4 – d 
 5 – b 
Bài tập 2
+ 30
+ 20
+ 10
+ 45
+ 24
+ 35
+ 16
Bài 116 SGK/52
16% của 25 chính là còn 25% của 16 chính là . Rõ ràng nghĩa là muốn tính 16% của 25, ta chỉ việc tính 25% của 16. Dựa vào nhận xét này để tính 25% của 84, ta chỉ cần tính25% của 84 nghĩa là . Tương tự ta có 48% . 50 = 50%. 48 = .
Bài 118 SGK/52
a. Dũng được Tuấn cho số viên bi là: viên. 
b. Tuấn còn lại 21 –9 = 12 viên.
Bài 121 SGK/52
Giải:
- Xe lửa xuất phát từ Hà nội đi được quãng đường là:
 102. = 61,2 km
Vậy xe lửa còn cách Hải phòng là:
 102 – 61,2 = 40,8 km
 Đáp số: 40,8 km
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’)
-Tổng kết :- GV chốt lại cách giải các dạng bài tập trên. Khắc sâu kiến thức liên quan.
-Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa,BTVN: 122- 125SGK/53 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 6 Tiet 95.doc