Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

 Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

 Thái độ: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các dạng bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, SGK.

 HS: Bảng nhóm, SGK.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 9 phút )

GV: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào ?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập sau : Tìm.

a) ƯCLN ( 40, 60 )

b) ƯCLN ( 36, 60, 72 ).

c) ƯCLN ( 13, 20 )

d) ƯCLN ( 28, 39, 35 )

HS: Hai HS lên bảng làm bài.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 11	Bài 17:	Ngày soạn: 29-10-2010
	Tiết 32	Ngày dạy : 3-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Thái độ: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các dạng bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng nhóm, SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 9 phút )
GV: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau : Tìm.
ƯCLN ( 40, 60 )
ƯCLN ( 36, 60, 72 ).
ƯCLN ( 13, 20 )
ƯCLN ( 28, 39, 35 )
HS: Hai HS lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Cách tìm ước thông qua ước chung. ( 10 phút )
GV: Cho HS tìm ƯC ( 18, 24 ) và ƯCLN ( 18, 24 ).
HS: Lên bảng tìm, các HS khác tự làm vào giấy nháp.
GV: Em có nhận xét gì về các ước chung của 18 và 24 đối với ƯCLN của nó ?
HS: Tất cả đều là ước của ƯCLN ( 18, 24 ).
GV: Vậy ngoài các liệt kê Ư ( 18 ), Ư ( 24 ) để tìm ƯC ( 18, 24 ), ta còn có thể tìm ƯC ( 18, 24 ) bằng cách nào khác mà không cần phải liệt kê ?
HS: Trả lời.
GV: Vậy để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể làm như thế nào ?
HS: Đọc phần đóng khung trong SGK / 56.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập tìm ƯC ( 24, 40 ).
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập củng cố: Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a và 140a ?
GV: Từ 56 a và 140a, ta có kết luận gì về mối quan hệ của a đối với 56 và 140 ?
HS: Ước chung.
GV: Cho HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào vở.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
3.Cách tìm ước thông qua ước chung:
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
*Ví dụ:
ƯCLN ( 24, 40 ) = 8
ƯC ( 24, 40 ) = { 1; 2; 4; 8 }
*Củng cố:
Vì 56 a và 140a a ƯC ( 56, 140 )
ƯCLN ( 56, 140 ) = 22 . 7 = 28
Vậy a ƯC ( 56, 140 ) = { 1; 2; 4; 7; 14; 28 }
Hoạt động 3: Luyện tập. ( 25 phút )
GV: Cho HS đọc bài tập 142 ( SGK / 56 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS nhắc lại cách tìm ƯCLN và cách tìm ước chung, các xác định số lượng ước của một số.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho ba HS lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập 143 ( SGK / 56 ). 
GV: 420 a và 700 a thì a là ,gì của 420 và 700 ?
HS: Là ƯC.
GV: Mà a là số tự nhiên như thế nào ?
HS: Lớn nhất.
GV: Vậy a sẽ là gì của 420 và 700 ?
HS: ƯCLN
GV: Cho một HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 144 ( SGK / 56 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Để tìm ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 ta sẽ thực hiện những bước nào ?
HS: Tìm ƯCLN, tìm ƯC rồi tìm các ước chung lớn hơn 20.
GV: Hai HS lên bảng làm thi. Cả lớp làm bài. GV chấm điểm cho các HS làm nhanh và đúng.
HS: Làm bài.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 145 ( SGK / 56 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta làm gì ?
HS: Trả lời.
GV: Để tấm bìa thì chiều dài, chiều rộng phải như thế nào với độ dài cạnh hình vuông ?
HS: Chia hết.
GV: Để tấm bìa được cắt hết và không thừa mảnh nhỏ nào thì độ dài cùa cạnh hính vuông phải như thế nào với kích thước của tấm bìa ?
HS: Ước chung.
GV: Mà đề bài yêu cầu ta tìm độ dài với yêu cầu gì ?
HS: Lớn nhất.
GV: Vậy độ dài cạnh hình vuông là gì của kích thước của tấm bìa ?
HS: ƯCLN.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
Bài tập 142 ( SGK / 56 ):
a) ƯCLN (16, 24 ) = 8
ƯC ( 16, 28 ) = { 1; 2; 4; 8 }
b) ƯCLN (180, 234 ) = 18
ƯC ( 180, 234 ) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18 }
c) ƯCLN (60, 90, 135 ) = 15
ƯC ( 60, 90, 135 ) = { 1; 3; 5; 15 }
Bài tập 142 ( SGK / 56 ):
Vì 420 a và 700a a ƯC ( 420, 700 )
Vì a là số tự nhiên lớn nhất nên
a = ƯCLN ( 420, 700 ) = 140
Vậy a = 140
Bài tập 142 ( SGK / 56 ):
Ta có :
ƯCLN ( 144, 192 ) = 48
ƯC ( 144, 192 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24;
 48 } 
Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là : 24, 48
Bài tập 142 ( SGK / 56 ):
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN ( 75, 105 ).
ƯCLN ( 75, 105 ) = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Ôn lại bài.
Làm bài tập 141, 146, 147, 148 ( SGK / 57 )
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 17 2.doc