Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức

- Hs được củng cố cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.

 - Hs biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN

2. Kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc tìm UCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích 1 số ra thừa số.

- Rèn luyện kỹ năng tìm UC của 2 hay nhiều số thông qua tìm UCLN của 2 hay nhiều số.Kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.

3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.

II.Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Gv: Giáo án, SGK, đồ dùng.

2. Hs: Học quy tắc, làm trước bài tập.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: (7')

Đề bài

HS1:- phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ?

- Chữa bài tập 140(SGK-56).

GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án

- Quy tắc (SGK - 55)

- Bài tập 140 (SGK - 56)

Ta có:16 = 24;

 80 = 24.5;

 176 = 24 .11

=> ƯCLN (16,80,176) = 24 = 16.

2. Bài mới:

Hoạt động:tìm ước chung thông (10’)

GV (nói) : Còn cách tính nào khác để tìm ƯC của hai hay nhiều số lớn hơn 1 không?

? Nêu lại nhận xét trong ví dụ 1 tiết trước?

Hs: ƯC của 2 hay nhiều số cũng là Ư của ƯCLN của các số đó.

? Vậy ta có thể tìm ƯC thông qua ƯCLN bằng cách nào?

Hs: 2 học sinh nhắc lại quy tắc SGK(56)?

Hs: đọc phần thông tin trong SGK ít phút.

*áp dụng:(22’)

Gv: gọi 3 học sinh lên bảng giải 142 a,b,c(56)SGK?

Hs1:Tìm ƯCLN(16,24)?

- Có ai ra kết quả khác không?

Hs2: Tìm ƯCLN(180,234)=?

- Các nhóm so sánh kết quả?

Hs3: Tìm ƯCLN (60,90,135)

- Các nhóm so sánh kết quả?

Gv: cho HS làm bài tập 143(SGK - 56) ?

- Tìm số tự nhiên a? biết 420 a; 700 a?

Hs: 1 em lên bảng thực hiện.

- Có ai ra kết quả khác không?

- Muốn tìm a ta làm ntn?

Gv: gọi 1 học sinh giải 144(SGK -56)?

- Tìm số x là ước chung > 20 của 144 và 192?

Muốn tìm ước chung của 2 số ta làm ntn?

GV: gọi 1 học sinh đọc đề xác định yêu cầu bài toán 145?

GV:(gợi ý)- Muốn chia thành hình vuông ta làm ntn?

- Tìm UCLN(75,105) =?

- Khi đó chia được bao nhiêu hình vuông? 3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN(10’)

VD: ƯCLN(12;30) = 6

 ƯC(12;30) = Ư(6) = {1;2;3;6}

*Quy tắc: (SGK- 56)

4. Luyện tập

Bài tập 142(SGK-Tr. 56)

a. ƯCLN(16,24)=?

16 = 24; 24 = 23.3

=> ƯCLN(16,24) = 23 = 8

b. ƯCLN(180,234) =

180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13

=> ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18

c. ƯCLN(60,90,135) = ?

60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5; 135 = 33.5

=> ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15

Bài tập 143(SGK- Tr. 56)

Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a; 700 a.

Ta có:

ƯCLN(420,700) = 140.

=> a= 140

Bài tập 144(SGK- Tr.56)

Ta có:

ƯCLN(144,192) = 48

ƯC(144, 192) = Ư(48) = {1,2,3 }

-> Số cần tìm là 24, 48.

Bài tập 145(SGK-Tr. 56)

 Ta có: ƯCLN(75,105) = 15

=> chia thành hình vuông mỗi cạnh lớn nhất là 15cm. Khi đó được số hình là:

(105 x 75) : (15 x 15)m = 5.7 = 35

có thể cắt được ít nhất 35 hình vuông.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /11/2009
 Ngày giảng - 6A:/11/2009
 - 6B:.../11/2009 
 Tiết 32: Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Hs được củng cố cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
	- Hs biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
2. Kỹ năng: 
 Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc tìm UCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích 1 số ra thừa số.
- Rèn luyện kỹ năng tìm UC của 2 hay nhiều số thông qua tìm UCLN của 2 hay nhiều số.Kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II.Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Gv: Giáo án, SGK, đồ dùng.
2. Hs: Học quy tắc, làm trước bài tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7') 
Đề bài
HS1:- phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ? 
- Chữa bài tập 140(SGK-56).
GV: nhận xét và cho điểm.
Đáp án
- Quy tắc (SGK - 55)
- Bài tập 140 (SGK - 56)
Ta có:16 = 24; 
 80 = 24.5; 
 176 = 24 .11
=> ƯCLN (16,80,176) = 24 = 16.
2. Bài mới:
Hoạt động:tìm ước chung thông (10’)
GV (nói) : Còn cách tính nào khác để tìm ƯC của hai hay nhiều số lớn hơn 1 không? 
? Nêu lại nhận xét trong ví dụ 1 tiết trước?
Hs: ƯC của 2 hay nhiều số cũng là Ư của ƯCLN của các số đó.
? Vậy ta có thể tìm ƯC thông qua ƯCLN bằng cách nào?
Hs: 2 học sinh nhắc lại quy tắc SGK(56)?
Hs: đọc phần thông tin trong SGK ít phút.
*áp dụng:(22’)
Gv: gọi 3 học sinh lên bảng giải 142 a,b,c(56)SGK?
Hs1:Tìm ƯCLN(16,24)?
- Có ai ra kết quả khác không?
Hs2: Tìm ƯCLN(180,234)=?
- Các nhóm so sánh kết quả?
Hs3: Tìm ƯCLN (60,90,135)
- Các nhóm so sánh kết quả?
Gv: cho HS làm bài tập 143(SGK - 56) ?
- Tìm số tự nhiên a? biết 420 a; 700 a?
Hs: 1 em lên bảng thực hiện.
- Có ai ra kết quả khác không?
- Muốn tìm a ta làm ntn?
Gv: gọi 1 học sinh giải 144(SGK -56)?
- Tìm số x là ước chung > 20 của 144 và 192?
Muốn tìm ước chung của 2 số ta làm ntn?
GV: gọi 1 học sinh đọc đề xác định yêu cầu bài toán 145?
GV:(gợi ý)- Muốn chia thành hình vuông ta làm ntn?
- Tìm UCLN(75,105) =?
- Khi đó chia được bao nhiêu hình vuông?
 3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN(10’)
VD: ƯCLN(12;30) = 6
 ƯC(12;30) = Ư(6) = {1;2;3;6}
*Quy tắc: (SGK- 56)
4. Luyện tập
Bài tập 142(SGK-Tr. 56)
a. ƯCLN(16,24)=?
16 = 24; 24 = 23.3
=> ƯCLN(16,24) = 23 = 8
b. ƯCLN(180,234) = 
180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
=> ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
c. ƯCLN(60,90,135) = ?
60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5; 135 = 33.5
=> ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15
Bài tập 143(SGK- Tr. 56)
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a; 700 a.
Ta có:
ƯCLN(420,700) = 140.
=> a= 140
Bài tập 144(SGK- Tr.56)
Ta có:
ƯCLN(144,192) = 48
ƯC(144, 192) = Ư(48) = {1,2,3}
-> Số cần tìm là 24, 48.
Bài tập 145(SGK-Tr. 56)
 Ta có: ƯCLN(75,105) = 15
=> chia thành hình vuông mỗi cạnh lớn nhất là 15cm. Khi đó được số hình là:
(105 x 75) : (15 x 15)m = 5.7 = 35
có thể cắt được ít nhất 35 hình vuông.
3. Củng cố, luyện tập(3’)
	?phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ? 
	?ta có thể tìm ƯC thông qua ƯCLN bằng cách nào?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’)
- Về học thuộc bài, làm bài : 146 =>148 (SGK - 57) + 183,184,180,179(SBT - 24) 
- Hướng dẫn bài 176(24-SBT)?
Tìm a N lớn nhất và 480 a, 600 a?
-> ƯCLN(480,600) = 120 -> a = 120.
180(24)SBT? Tìm x biết: 126 x; 210 x; 15<x<30
Ta có: ƯCLN(26,210) = 42 -> Ư(42) = {1,2,3,6,7,14,21,42}
=> x = 21
===========================

Tài liệu đính kèm:

  • docT32.doc