I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Hs được củng cố cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
- Hs biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc tìm UCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích 1 số ra thừa số.
- Rèn luyện kỹ năng tìm UC của 2 hay nhiều số thông qua tìm UCLN của 2 hay nhiều số.Kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II.Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Gv: Giáo án, SGK, đồ dùng.
2. Hs: Học quy tắc, làm trước bài tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7')
Đề bài
HS1:- phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ?
- Chữa bài tập 140(SGK-56).
GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án
- Quy tắc (SGK - 55)
- Bài tập 140 (SGK - 56)
Ta có:16 = 24;
80 = 24.5;
176 = 24 .11
=> ƯCLN (16,80,176) = 24 = 16.
2. Bài mới:
Hoạt động:tìm ước chung thông (10’)
GV (nói) : Còn cách tính nào khác để tìm ƯC của hai hay nhiều số lớn hơn 1 không?
? Nêu lại nhận xét trong ví dụ 1 tiết trước?
Hs: ƯC của 2 hay nhiều số cũng là Ư của ƯCLN của các số đó.
? Vậy ta có thể tìm ƯC thông qua ƯCLN bằng cách nào?
Hs: 2 học sinh nhắc lại quy tắc SGK(56)?
Hs: đọc phần thông tin trong SGK ít phút.
*áp dụng:(22’)
Gv: gọi 3 học sinh lên bảng giải 142 a,b,c(56)SGK?
Hs1:Tìm ƯCLN(16,24)?
- Có ai ra kết quả khác không?
Hs2: Tìm ƯCLN(180,234)=?
- Các nhóm so sánh kết quả?
Hs3: Tìm ƯCLN (60,90,135)
- Các nhóm so sánh kết quả?
Gv: cho HS làm bài tập 143(SGK - 56) ?
- Tìm số tự nhiên a? biết 420 a; 700 a?
Hs: 1 em lên bảng thực hiện.
- Có ai ra kết quả khác không?
- Muốn tìm a ta làm ntn?
Gv: gọi 1 học sinh giải 144(SGK -56)?
- Tìm số x là ước chung > 20 của 144 và 192?
Muốn tìm ước chung của 2 số ta làm ntn?
GV: gọi 1 học sinh đọc đề xác định yêu cầu bài toán 145?
GV:(gợi ý)- Muốn chia thành hình vuông ta làm ntn?
- Tìm UCLN(75,105) =?
- Khi đó chia được bao nhiêu hình vuông? 3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN(10’)
VD: ƯCLN(12;30) = 6
ƯC(12;30) = Ư(6) = {1;2;3;6}
*Quy tắc: (SGK- 56)
4. Luyện tập
Bài tập 142(SGK-Tr. 56)
a. ƯCLN(16,24)=?
16 = 24; 24 = 23.3
=> ƯCLN(16,24) = 23 = 8
b. ƯCLN(180,234) =
180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
=> ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
c. ƯCLN(60,90,135) = ?
60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5; 135 = 33.5
=> ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15
Bài tập 143(SGK- Tr. 56)
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a; 700 a.
Ta có:
ƯCLN(420,700) = 140.
=> a= 140
Bài tập 144(SGK- Tr.56)
Ta có:
ƯCLN(144,192) = 48
ƯC(144, 192) = Ư(48) = {1,2,3 }
-> Số cần tìm là 24, 48.
Bài tập 145(SGK-Tr. 56)
Ta có: ƯCLN(75,105) = 15
=> chia thành hình vuông mỗi cạnh lớn nhất là 15cm. Khi đó được số hình là:
(105 x 75) : (15 x 15)m = 5.7 = 35
có thể cắt được ít nhất 35 hình vuông.
Ngày soạn: /11/2009 Ngày giảng - 6A:/11/2009 - 6B:.../11/2009 Tiết 32: Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Hs được củng cố cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. - Hs biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc tìm UCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích 1 số ra thừa số. - Rèn luyện kỹ năng tìm UC của 2 hay nhiều số thông qua tìm UCLN của 2 hay nhiều số.Kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học. II.Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Gv: Giáo án, SGK, đồ dùng. 2. Hs: Học quy tắc, làm trước bài tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (7') Đề bài HS1:- phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ? - Chữa bài tập 140(SGK-56). GV: nhận xét và cho điểm. Đáp án - Quy tắc (SGK - 55) - Bài tập 140 (SGK - 56) Ta có:16 = 24; 80 = 24.5; 176 = 24 .11 => ƯCLN (16,80,176) = 24 = 16. 2. Bài mới: Hoạt động:tìm ước chung thông (10’) GV (nói) : Còn cách tính nào khác để tìm ƯC của hai hay nhiều số lớn hơn 1 không? ? Nêu lại nhận xét trong ví dụ 1 tiết trước? Hs: ƯC của 2 hay nhiều số cũng là Ư của ƯCLN của các số đó. ? Vậy ta có thể tìm ƯC thông qua ƯCLN bằng cách nào? Hs: 2 học sinh nhắc lại quy tắc SGK(56)? Hs: đọc phần thông tin trong SGK ít phút. *áp dụng:(22’) Gv: gọi 3 học sinh lên bảng giải 142 a,b,c(56)SGK? Hs1:Tìm ƯCLN(16,24)? - Có ai ra kết quả khác không? Hs2: Tìm ƯCLN(180,234)=? - Các nhóm so sánh kết quả? Hs3: Tìm ƯCLN (60,90,135) - Các nhóm so sánh kết quả? Gv: cho HS làm bài tập 143(SGK - 56) ? - Tìm số tự nhiên a? biết 420 a; 700 a? Hs: 1 em lên bảng thực hiện. - Có ai ra kết quả khác không? - Muốn tìm a ta làm ntn? Gv: gọi 1 học sinh giải 144(SGK -56)? - Tìm số x là ước chung > 20 của 144 và 192? Muốn tìm ước chung của 2 số ta làm ntn? GV: gọi 1 học sinh đọc đề xác định yêu cầu bài toán 145? GV:(gợi ý)- Muốn chia thành hình vuông ta làm ntn? - Tìm UCLN(75,105) =? - Khi đó chia được bao nhiêu hình vuông? 3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN(10’) VD: ƯCLN(12;30) = 6 ƯC(12;30) = Ư(6) = {1;2;3;6} *Quy tắc: (SGK- 56) 4. Luyện tập Bài tập 142(SGK-Tr. 56) a. ƯCLN(16,24)=? 16 = 24; 24 = 23.3 => ƯCLN(16,24) = 23 = 8 b. ƯCLN(180,234) = 180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13 => ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18 c. ƯCLN(60,90,135) = ? 60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5; 135 = 33.5 => ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15 Bài tập 143(SGK- Tr. 56) Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a; 700 a. Ta có: ƯCLN(420,700) = 140. => a= 140 Bài tập 144(SGK- Tr.56) Ta có: ƯCLN(144,192) = 48 ƯC(144, 192) = Ư(48) = {1,2,3} -> Số cần tìm là 24, 48. Bài tập 145(SGK-Tr. 56) Ta có: ƯCLN(75,105) = 15 => chia thành hình vuông mỗi cạnh lớn nhất là 15cm. Khi đó được số hình là: (105 x 75) : (15 x 15)m = 5.7 = 35 có thể cắt được ít nhất 35 hình vuông. 3. Củng cố, luyện tập(3’) ?phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ? ?ta có thể tìm ƯC thông qua ƯCLN bằng cách nào? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Về học thuộc bài, làm bài : 146 =>148 (SGK - 57) + 183,184,180,179(SBT - 24) - Hướng dẫn bài 176(24-SBT)? Tìm a N lớn nhất và 480 a, 600 a? -> ƯCLN(480,600) = 120 -> a = 120. 180(24)SBT? Tìm x biết: 126 x; 210 x; 15<x<30 Ta có: ƯCLN(26,210) = 42 -> Ư(42) = {1,2,3,6,7,14,21,42} => x = 21 ===========================
Tài liệu đính kèm: