I. Mục tiêu bài học
- Học sinh biết cách tìm BCNN và BC thông qua BCNN. Vận dụng thành thạo các kiến thức vào bài tập.
- Có kĩ năng tính toán, biến đổi linh hoạt nhanh chính xác vào các bài tập đơn giản.
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Cho ba học sinh lên thực hiện bài 150
Các số 8, 9, 11 có từng đôi một như thế nào với nhau ?
=> BCNN ?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Ta thấy a ? 15 và a ? 18 => a là gì của 15 và 18 ?
Và a là số tự nhiên như thế nào ?
Vậy a là gì của 15 và 18 ?
=> a = ?
Cho học sinh lên phân tích trên bảng và thực hiện
Làm thế nào để tìm được các số cần tìm ?
Vậy các số đó là các số nào ?
Số học sinh phải là gì của số hàng ?
Nhưng số học sinh chỉ nằm trong khoảng 35 đến 60
Vậy số học sinh lớp 6C là bao nhiêu ? Học sinh thực hiện còn lại thực hiện tại chỗ trong giấy nháp
Nguyên tố cùng nhau
= 8 . 9 . 11
Chia hết => a là bội chung của 15 và 18
Khác 0 và nhỏ nhất
BCNN (15, 18)
= 90
30 = 2 . 3 . 5
45 = 32 . 5
=> BCNN (30, 45) = 2 . 32 . 5
= 90
Nhân 90 lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 khi thoả mãn yêu cầu.
0, 90,180, 270,360,450
Bội chung
48. Bài 150 Sgk/59
a. Ta có: 10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
=>BCNN(10, 12, 15) = 22 . 3 . 5= 60
b. Ta có: Vì 8, 9, 11 từng đôi một nguyên tố cùng nhau
=>BCNN(8, 9, 11) = 8 . 9 . 11 = 792
c. Ta có: 24 = 23 . 3
40 = 23 . 5
168 = 23 . 3 . 7
=>BCNN(24, 40, 168) = 23. 3 . 5 . 7
= 840
Bài 152 Sgk/59
Vì a 15 và a 18
=> aBC(15,18)
Vì a # 0 và nhỏ nhất
Ta có: 15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
=> a = BCNN(15,18) = 2 . 32 .5 = 90
Vậy a = 90
Bài 153 Sgk/59
Ta có: 30 = 2 . 3 . 5
45 = 32 . 5
=> BCNN (30, 45) = 2 . 32 . 5 = 90
Nhân lần lượt 90 với 0, 1,2, 3, 4, 5,6 ta được các bội chung của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450, 540.
Vậy các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là: 0, 90,180, 270,360,450
Bài 154 Sgk/59
Số học sinh của lớp 6C phải là bội chung của2, 3, 4, 8 và số học sinh nằm trong khoảng từ 35 đến 60
Ta có:
BC (2, 3, 4, 8) ={0, 24, 48, 72 }
Vậy số học sinh của lớp 6C là 48 học sinh.
Bài 155 Sgk/ 60
a. Hoàn thành bảng sau
Ngµy so¹n: 13 / 11 / 2010 Ngµy d¹y: 16 / 11/ 2010
TiÕt 34: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất, biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
Học sinh phân biệt được quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, có kĩ năng vận dụng linh hoạt hợp lí vào các bài toán thực tế đơn giản.
Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1:Hình thành BCNN
Tìm B(4) = ?
B(6) = ?
=> BC(4, 6) = ?
Số nhỏ nhất # 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 ?
Số 12 được gọi là BCNN của 4 và 6.
Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
Có nhận xét gì về quan hệ giữa các bội chung với BCNN ?
VD: Tìm BCNN (3, 1) = ?
BCNN (4, 6, 1) = ?
=> Nhận xét gì về BCNN của một số với số 1 và của nhiều số với số 1 ?
VD: BCNN( 8, 3, 1) =?
Hoạt động 2: Cách tìm BCNN
Cho học sinh phân tích tại chỗ 15 và 12 ra thừa số nguyên tố
- Vậy muốn tìm BCNN bằng
cách phân tích ra thừa số nguyên tố ta làm qua các bước nào ?
Cho học sinh nhắc lại vài lần.
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
Câu b: 5, 7, 8 là ba số như thế nào ?
=> BCNN tính như thế nào ?
c. ba số 12, 16, 48 có quan hệ như thế nào với nhau ?
=> BCNN là gì ?
Cho học sinh đọc phần chú ý
Hoạt động 3: Tìm BC qua BCNN
Cho học sinh đọc VD3 Sgk/59
BCNN(8,18,30) =?
=> BC(8,18,30) = ?
=> A = ?
TQ ?
Hoạt động 4 : Củng cố
Cho học sinh nhắc lại BCNN của hai hay nhiều số ?
Cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
= {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, }
= {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, }
BC(4, 6) = {0, 12, 24, 36, }
Số 12
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Đều là bội của BCNN
= 3
= BCNN (4, 6) = 12
BCNN của một số với số 1 là chính số đó. BCNN của nhiều số với số 1 là BCNN của các số đo
Vậy 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3
2, 3, 5
2
3 bước: Phân tích, tìm các thừa số chung và riêng, lập tích các thừa số đó mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày
Là các số nguyên tố cùng nhau
Bằng tích các số đã cho
12, 16 là bội của 48
là số lớn nhất
Học sinh đướng tại chỗ đọc
360
= { 0, 360, 720, 1080 }
= { 0, 360, 720 }
ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Một vài học sinh nhắc lại tại chỗ.
1. Bội chung nhỏ nhất
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.
- Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu là : BCNN (a, b)
VD: BCNN( 4, 6) = 12
Chú ý:
- Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Với a, b # 0 ta có :BCNN(a, 1) = a
BCNN (a, b, 1) = BCNN(a, b)
VD: BCNN( 8, 3, 1) = BCNN(8, 3)
2. T×m béi chung nhá nhÊt b»ng c¸ch ph©n tÝch c¸c sè ra thõa sè nguyªn tè:
VD: Tìm BCNN(15, 12)
Ta có: 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3
=> BCNN(15, 12) = 22 . 3 . 5 = 60
TQ:
?. a. Ta có:
Vậy 8 = 23 ; 12 = 22 . 3
=> BCNN( 8, 12) = 23 . 3 = 24
b. Ta có: 5 = 5
7 = 7 ; 8 = 23
=> BCNN(5, 7, 8) = 23 . 5 . 7 = 280
c. Ta có:
Vậy: 12 = 22.3 ; 16 = 24; 48= 24. 3
=> BCNN(12, 16, 18) = 24. 3 = 48
Chú ý:
3. Cách tìm BC thông qua BCNN
VD: Sgk/59
Ta có: x BC(8,18,30) và x < 1000
BCNN(8, 18, 30) = 360
BC(8,18,30) = B(360) = {0, 360, 720, 1080, }
Vậy A = { 0, 360, 720}
TQ:
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Hoạt động 5: Dặn dò
Coi kĩ lại kiến thức, các tìm BCNN, tìm BC thông qua BCNN tiết sau luyện tập 1
BTVN: Bài 149 đến bài 152 Sgk/59.
Ngµy so¹n: 14 / 11 / 2010 Ngµy d¹y: 17 / 11/ 2010
TiÕt 35: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Học sinh biết cách tìm BCNN và BC thông qua BCNN. Vận dụng thành thạo các kiến thức vào bài tập.
Có kĩ năng tính toán, biến đổi linh hoạt nhanh chính xác vào các bài tập đơn giản.
Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Cho ba học sinh lên thực hiện bài 150
Các số 8, 9, 11 có từng đôi một như thế nào với nhau ?
=> BCNN ?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Ta thấy a ? 15 và a ? 18 => a là gì của 15 và 18 ?
Và a là số tự nhiên như thế nào ?
Vậy a là gì của 15 và 18 ?
=> a = ?
Cho học sinh lên phân tích trên bảng và thực hiện
Làm thế nào để tìm được các số cần tìm ?
Vậy các số đó là các số nào ?
Số học sinh phải là gì của số hàng ?
Nhưng số học sinh chỉ nằm trong khoảng 35 đến 60
Vậy số học sinh lớp 6C là bao nhiêu ?
Học sinh thực hiện còn lại thực hiện tại chỗ trong giấy nháp
Nguyên tố cùng nhau
= 8 . 9 . 11
Chia hết => a là bội chung của 15 và 18
Khác 0 và nhỏ nhất
BCNN (15, 18)
= 90
30 = 2 . 3 . 5
45 = 32 . 5
=> BCNN (30, 45) = 2 . 32 . 5
= 90
Nhân 90 lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 khi thoả mãn yêu cầu.
0, 90,180, 270,360,450
Bội chung
48.
Bài 150 Sgk/59
a. Ta có: 10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
=>BCNN(10, 12, 15) = 22 . 3 . 5= 60
b. Ta có: Vì 8, 9, 11 từng đôi một nguyên tố cùng nhau
=>BCNN(8, 9, 11) = 8 . 9 . 11 = 792
c. Ta có: 24 = 23 . 3
40 = 23 . 5
168 = 23 . 3 . 7
=>BCNN(24, 40, 168) = 23. 3 . 5 . 7
= 840
Bài 152 Sgk/59
Vì a 15 và a 18
=> aBC(15,18)
Vì a # 0 và nhỏ nhất
Ta có: 15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
=> a = BCNN(15,18) = 2 . 32 .5 = 90
Vậy a = 90
Bài 153 Sgk/59
Ta có: 30 = 2 . 3 . 5
45 = 32 . 5
=> BCNN (30, 45) = 2 . 32 . 5 = 90
Nhân lần lượt 90 với 0, 1,2, 3, 4, 5,6 ta được các bội chung của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450, 540.
Vậy các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là: 0, 90,180, 270,360,450
Bài 154 Sgk/59
Số học sinh của lớp 6C phải là bội chung của2, 3, 4, 8 và số học sinh nằm trong khoảng từ 35 đến 60
Ta có:
BC (2, 3, 4, 8) ={0, 24, 48, 72 }
Vậy số học sinh của lớp 6C là 48 học sinh.
Bài 155 Sgk/ 60
a. Hoàn thành bảng sau
Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung.
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a, b)
2
10
1
50
BCNN (a, b)
12
300
420
50
ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
b. ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b) . a.b
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập 2
BTVN: Bài 156 đến 158 Sgk/60
Ngµy so¹n: 19 / 11 / 2010 Ngµy d¹y: 22 / 11/ 2010
TiÕt 36: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố và khác sâu kiến thức về BCNN và tìm BC khi có điều kiện.
Có kĩ năng phân tích, tính toán tìm BCNN và áp dụng vào giải toán
Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phu, máy tính
HS: Máy tính
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 156
Ta thấy x12, x21, x28 vậy x là gì của 12, 21, 28 ?
Đk của x như thế nào ?
Cho học sinh lên thực hiện
12 = ? 21 =? 28 =?
BCNN =?
BC = ?
Vậy x =?
Bài 157
Bạn An ? ngày trực một lần ?
Bạn Bách ?
Vậy số ngày để hai bạn lại trực cùng ngày tính như thế nào ?
Cho học sinh lên thực hiện số còn lại làm tại chỗ.
Số cây mỗi đội trống như thế nào với nhau ?
Mỗi công nhân đội I trồng ?
Đội II. trồng ?
Do đó số cây là gì của 8 và 9?
Mà BCNN( 8; 9) = ?
=> BC(8; 9) = ?
Vậy số cây mỗi đội trồng là bao nhiêu ?
Hoạt động 2: Củng cố
GV đọc bài tập cho học sinh
thực hiện tại chỗ và gọi lấy điểm
GV cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết và giải thích thêm về cách tính lịch can chi
Là bội chung của 12, 21, 28
150 < x < 300
12 = 22. 3 ; 21 = 3 . 7; 28 = 22 . 7
84
0;84;168;254; 336;
168; 254
10 ngày
12 ngày
tìm BCNN của 10 và 12
Bằng nhau
8
9
BC(8; 9)
72
0; 72; 148; 216;
148 cây
2 học sinh lên thực hiện, số còn lại thực hiện tại chỗ
Học sinh nhân xét, sửa sai và bổ sung
Bài 156 Sgk/60
Vì x12, x21, x28
Vậy x BC(12, 21, 28)
Và 150 < x < 300
Ta có:
12 = 22. 3 ; 21 = 3 . 7; 28 = 22 . 7
=> BCNN(12, 21, 28) = 22 .3 .7= 84
=> BC(12;21;28) = {0;84;168;254;
336;}
Vậy x = 168; 254.
Bài 157 Sgk/60
Vì bạn An cứ 10 ngày trực lại một lần, bạn bách thì sau 12 ngày trực lại một lần nên số ngày ít nhất để hai bạn trực cùng ngày là BCNN(10; 12)
Ta có: BCNN( 10; 12) = 60
Vậy sau 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật cùng một ngày.
Bài 158 Sgk/60
Vì số cây mỗi đội trồng bằng nhau và mỗi công nhân đội I trồng đựoc 8 cây, mỗi công nhân đội II trồng được 9 cây.
Do đó số cây trồng được của mỗi đội là BC( 8; 9) và nằm trong khoảng từ 100 đến 200
Ta có: BCNN(8; 9) = 72
=> BC(8; 9) = {0; 72; 148; 216;}
Vậy số cây của mỗi lớp trồng được là: 148 cây.
Bài tập : Tìm BCNN rồi tìm BC của các số sau:
a. 24; 15; và 45
Ta có:
24 = 23 . 3 ; 15 = 3 . 5 ; 45 = 32 . 5
=>BCNN(24; 15; 45)= 23.32. 5=360
BC(24; 15; 45) = {0; 360; 720; 1080
1440; }
b. 13; 12 và 11
Ta có: 13; 12; 11 là ba số nguyên tố cùng nhau
=> BCNN(12; 13; 11) = 12 . 13 . 11
= 1716
=>BC(12; 13;11) = {0; 1716; 3432
5148; }
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem lại các dạng bài tập đã làm.
Xem lại toàn bộ kiến thức chương I tiết sau ôn tập chương I
BTVN: Bài 159 đến bài 162.
Ngµy so¹n: 24 / 11 / 2010 Ngµy d¹y: 27 / 11/ 2010
TiÕt 37: ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1)
I. Mục tiêu bài học
Ôn tập các kiến thức các phép tính cộng trừ nhân chia và nâng len luỹ thừa
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tac trong học tập
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ
... k/56
Vì xí nghiệp đã làm được 5/9 kế hoạch nên còn lại 4/9 kế hoạch chưa thực hiện và bằng 560 sản phẩm
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch là:
(sp)
Vậy theo kế hoạch xí nghiệp phải sản xuất 1260 sản phẩm.
Hoạt động 3: Dặn dò
Về học kĩ lý thuyết, xem kĩ các dạng bài tâp đã làm.
Chuẩn bị máy tính CASIÔ 500MS tiết sau học sử dụng máy tính bỏ túi
BTVN: 134, 136 Sgk/55, 56
Ngµy so¹n: 21 / 4 / 2010 Ngµy d¹y: 24 / 4/ 2010
TiÕt 99: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố kiến thức về tìm một số khi biết m/n của nó.
Kĩ năng vận dụng, biến đổi, tính toán, tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Một số lời giải
HS: Ôn tập, chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT15’
Tìm một số biết:
a/ của nó bằng 14
b/ 30% của nó bằng 60
c/ 2 của nó bằng 33
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 132 GV hướng dẫn HS áp dụng quy tắc chuyển vế rồi tìm x
Cho 2 HS lên thực hiện
Cho HS nhận xét, bổ sung.
Lượng thịt bằng bao nhiêu lượng cùi dừa? Và bằng bao nhiêu?
Vậy tìm khối lượng cùi dừa như thế nào?
Lượng đường tính như thế nào?
GV cho HS lên thực hiện
Nhận xét, bổ sung.
Xí nghiệp đã làm bao nhiêu phần kế hoạch, còn lại bao nhiêu phần kế hoạch? Và bằng bao nhiêu?
Vậy ta tính số sản phẩm theo kế hoạch như thế nào?
GV cùng HS thực hiện.
HS làm bài
Đáp án: (mỗi câu 3 đ, trình bày 1đÁ
a/ Số cần tìm là:
14:=14.=21
b/ Số cần tìm là: 60 :30%
= 60:
c/ Số cần tìm là: 33:2
= 33 :
2 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ, nhận xét, bổ sung.
2/3 lượng cùi dừa và bằng 0,8kg
lấy 0,8 : 2/3
lấy lượng cùi dừa nhân với 5%
HS thực hiện.
5/9 còn lại 4/9 kế hoạch và bằng 560 sản phẩm.
Lấy 560 : 4/9
Bài 127 Sbt/45
a/
b/
Bài 128 Sbt/45
Vì lượng thịt bằng 2/3 lượng cùi dừa và bằng 0,8kg
Vậy lượng cùi dừa là:
Lượng đường là:
1,2 . 5% =
Vậy cần 1,2kg cùi dừa, 0,06 kg đường.
Bài 130 Sbt/46
Vì xí nghiệp đã làm được 5/9 kế hoạch nên còn lại 4/9 kế hoạch chưa thực hiện và bằng 560 sản phẩm
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch là:
(sp)
Vậy theo kế hoạch xí nghiệp phải sản xuất 1260 sản phẩm.
Hoạt động 3: Dặn dò
Về học kĩ lý thuyết, xem kĩ các dạng bài tâp đã làm.
Chuẩn bị máy tính CASIÔ 500MS tiết sau học sử dụng máy tính bỏ túi
BTVN: 129, 131 Sbt/45, 46
Ngµy so¹n: 23 / 4 / 2010 Ngµy d¹y: 26 / 4/ 2010
TiÕt 101: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Nắm vững và củng cố các kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Kĩ năng vận dụng, biến đổi, tính toán.
Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
GV: Một số lời giải.
HS: Chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Cho 2 HS lên thực hiện bài 138 a, b
Hoạt động 2: Luyện tập.
Vàng bón số 9 nghĩa là trong bao nhiêu gam vàng có 9999 g vàng nguyên chất?
Tính tỉ lệ % vàng nguyên chất?
Để tính tỉ lệ % muối trong nước biển ta tính như thế nào?
GV cho 1 hs lên thực hiện.
Nhận xét, bổ sung nếu có.
Bài 144 tương tự như bài 143 GV cho 1 HS lên thực hiện.
Bài 145 trước tiên ta phải đổi đơn vị nào?
Cho 1 HS lên thực hiện.
Bài 146 nếu gọi x là chiều dài máy Bo-inh 747 ta có biểu thức nào?
Vậy x =?
Đổi sang m?
Nếu gọi x là chiều dài của cầu trong bản đồ thì ta có biểu thức nào?
x=?
2 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ
nhận xét, bổ sung.
Trong 10000 g vàng có 9999g vàng nguyên chất
lấy lượng muối có trong 40g nước biển chia cho 40 nhân với 100%
1 HS thực hiện số còn lại làm tại chỗ. Nhận xét, bổ sung.
1 HS thực hiện bài 144
80km = 8000000cm
1 HS lên thực hiện.
= 70,51m
Bài 138 Sgk/58
Bài 142 Sgk/59
Vàng bốn số 9 là tỉ lệ vàng nguyên chất là:
Bài 143 Sgk/59
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
Bài 144 Sgk/59
Gọi x là lượng nước trong 4kg dưa
Ta có tỉ số phần trăm là:
Vậy trong 4kg dưa chuột có 3,888g nước
Bài 145 Sgk/59
Đổi 80km=8000000cm
Vậy tỉ lệ xích của bản đồ là:
Bài 146 Sgk/59
Gọi x là chiều dài máy Bo-inh747
Ta có:
Vậy máy BO-inh dài 70,51m
Bài 147 Sgk/59
Đổi 1535m=153500cm
Gọi x(cm) là chiều dài cây cầu trong bản bản đồ
Ta có:
Vậy trong bản đồ cầu Mỹ Thuận dài 7,675cm
Hoạt động 3: Dặn dò:
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm.
Xem lại các sử dụng máy tính của tiết trước tiết sau tiếp tục học các sử dụng máy tính để tính các bài toán đơn giản.
BTVN: 136 đến 140 Sbt/25
Ngµy so¹n: ....... / 4 / 2010 Ngµy d¹y: ....... / 4/ 2010
TiÕt 102: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS nắm được một số dạng biểu đồ phần trăm, biết dọc số liệu trên biểu đồ, biết cách vẽ một số biểu đồ đơn giản.
Kĩ năng vẽ, đọc số liệu của biểu đồ, nhận xét biểu đồ.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt
II. Phương tiện dạy học
GV: Một số dạng biểu đồ hình 13, 14, 15, 16, biểu đồ quạt bài ?
HS: Chuẩn bị trước bài học, sưu tầm một số dạng biểu đồ đã học.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tác dụng của biểu đồ phần trăm.
GV cho HS đọc VD sgk/60
GV lần lượt treo hai biểu đồ hình 13, 14 cho HS quan sát.
Vậy qua hai biểu đồ này các em có nhận xét gì về xếp loại hạnh kiểm của trường nọ?
Vậy ta thấy thông qua hai biểu đồ này thì biểu đồ phần trăm có tác dụng gì?
GV giới thiệu các biểu diễn khác của hai biểu đồ trên: Biểu đồ hình quạt (hình 15)
GV nêu tác dụng của biểu đồ phần trăm
GV cho HS thảo luận nhóm tìm tỉ số phần trăm của từng loại đối với cả lớp
Cho HS lên trình bày lời giải.
GV tuy nhiên ta cũng có thể vẽ bằng biểu đồ hình quạt hay hình vuông
GV đưa ra biểu đồ vẽ sẵn
Hoạt động 2: Củng cố
GV treo biểu đồ hình 16 bài 150 cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi của Sgk/61
Muốn tính tỉ lệ % của số bài điểm 9 ta làm như thế nào?
Số bài điểm 6 bao nhiêu % và bằng bao nhiêu?
=> Cách tính số HS của cả lớp?
Tỉ lệ HK tốt cao hơn tỉ lệ HK khá, tỉ lệ Hk TB thấp nhất.
So sánh các tỉ lệ % của cùng một đại lượng.
Xe buýt
Xe đạp
Đi bộ
15%
37.5%
47.5%
HS thảo luận nhóm và trình bày bài làm.
HS quan sát và trả lời.
Láy 100% - tổng số % của các bài đã biết.
32%
16 :
1. Tác dụng
Biểu đồ phần trăm là một hình ảnh trực quan giúp chúng ta nêu bật và so sánh các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng.
Chú ý: Ta thường vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, hình vuông, hình quạt.
?. Tỉ lệ % đi xe buýt là:
Tỉ lệ % đi xe đạp là:
Tỉ lệ % đi bộ là:
Vẽ biểu đồ:
2. Bài tập.
Bài 150 Sgk/61
a. Có 8% bài đạt điểm 10
b. Loại bài điểm 7 nhiều nhất chiếm 40%
c. Tỉ lệ % bài đạt điểm 9 là:
100% -(8%+40%+32%+20%)
= 0%
d. Vì 32% của số bài bằng 16
nên tổng số của cả lớp là:
16:32% = 16 :
= 50 (hs)
Vậy lớp 6c có 50 HS.
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết, cách vẽ biểu đồ và đọc số liệu trên biểu đồ.
Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.
BTVN: 151, 152, 153 Sgk/61, 62
Ngµy so¹n: ....... / 4 / 2010 Ngµy d¹y: ....... / 4/ 2010
TiÕt 103: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố các kiến thức về biểu đồ phần trăm: Cách vẽ, cách đọc, cách đổi ra tỉ số phần trăm để vẽ biểu đồ.
Kĩ năng biến đổi, vẽ, phân tích, đọc số liệu.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán.
II. Phương tiện dạy học
GV: Một số lời giải và biểu đồ tương ứng.
HS: Ôn tập kiến thức, chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Nêu tác dụng của biểu đồ phần trăm?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 151
Tổng cộng khối lượng bê tông để tính tỉ lệ là bao nhiêu?
Muốn biết xi măng, cát, sỏi trong thành phần của bê tông chiếm bào nhiêu phần trăm ta tính như thế nào?
Vậy tỉ lệ phần trăm của xi măng? Cát? Sỏi?
GV cho 3 HS lên tính tỉ lệ phần trăm của mỗi loại.
GV hướng dẫn HS vẽ bản đồ và giải thích kí hiệu.
Tổng cộng các loại trướng?
Tỉ lệ phần trăm trường tiểu học?
Tỉ lệ phần trăm trường THCS?
Tỉ lệ phần trăm trường THPT?
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ biểu đồ
Nhận xét?
Muốn tìm tỉ lệ % của mỗi loại HS ta làm như thế nào?
Cách bấm máy? KQ?
Tỉ lệ hs nam?
Cách bấm máy? KQ?
Tỉ lệ hs nữ? KQ?
Nêu bật và so sánh các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng.
9 tạ
Ta tính tỉ lệ phần trăm của mỗi loại trong thành phần của bê tông.
3 HS lên tính.
HS củng GV vẽ biểu đồ
Tiểu học
THCS
THPT
56.1%
36.8%
7.0%
23300
1 HS lên vẽ biểu đồ, số còn lại vẽ tại chỗ trong nháp.
Nhận xét.
Ta phải tính số HS nữ
HS lên ghi lại bước bấm và KQ
2596020
, 1 HS lên ghi cách bấm. KQ: 53,4%
. 1 HS lên ghi cách bấm. KQ: 46,6%
Bài 151 Sgk/61
Tỉ lệ phần trăm của xi măng trong thành phần của bê tông là:
Tỉ lệ phần trăm của cát là:
Tỉ lệ phần trăm của sỏi là:
Xi măng
Cát
Sỏi
Bài 152 Sgk/61
Ta có: Tổng cộng các loại trường là:
13076+8583+1641=23300
Tỉ lệ phần trăm trường Tiểu học:
Tỉ lệ phần trăm trường THCS là:
Tỉ lệ trường THPT là:
Vẽ biễu đồ:
Bài 153 Sgk/62
Số học sinh nữ cảu cả nước ta năm học 1998-1999 là:
5564888 – 2968868 =
KQ 2596020 hs
Tỉ lệ phần trăm HS nam là:
(2968868100) 5564888 =
KQ: 53,4%
Tỉ lệ HS nữ là:
(2596020100) 5564888 =
KQ: 46,6%
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ các lý thuyết và biểu đồ, các kiến thức của chương tiết sau ôn tập chương.
Chuẩn bị các câu hỏi trong Sgk/62
BTVN: 154 đến 157 Sgk/64
Ngµy so¹n: ....... / 4 / 2010 Ngµy d¹y: ....... / 4/ 2010
TiÕt 104:
Tài liệu đính kèm: