I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số. Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Tìm UCLN để giải các bài toán thực tế.
II. TRỌNG TÂM :
Cách tìm ước chung LN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ.
Học sinh : SGK, Vở BT Toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao
5. Dặn dò :
- Học bài, hoàn chỉnh bài ghi theo SGK.
- Làm BT 1, 4 Vở BT Toán SGK, bài 140,141/56 SGK.
Hướng dẫn : 141 Xem lại định nghĩa 2 số nguyên tố cùng nhau ?
Cho VD để kiểm tra.
1) Tìm số lẻ b biết ƯCLN (120,b) = 15 và b <>
Ngày dạy : 14/11/2004 Tiết 31 : ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤC TIÊU : Học sinh hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số. Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm UCLN để giải các bài toán thực tế. II. TRỌNG TÂM : Cách tìm ước chung LN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ. Học sinh : SGK, Vở BT Toán. IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Thế nào là giao của 2 tập hợp (2đ) Làm BT 172 – SBT (8đ) HS 2 : Thế nào là ưc của 2 hay nhiều số (2đ) Tìm Ư(12), Ư(30), ƯC(12,30) (8đ) GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới : Hoạt động 1 : GV đặt vấn đề dựa vào phần KTBC ? Số lớn nhất trong tập ƯC(12; 30) là số nào số 6 lớn nhất 6 là ƯCLN (12; 30) ? Vậy thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số ? Gọi 1 HS tìm Ư(6) ? Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯCLN và ước chung trong ví dụ trên ? GV cho học sinh đọc như SGK và gạch dưới nhận xét trong SGK. ? Số 1 có mấy ước ? Một ước là 1 ? Vậy ƯCLN (a,1) = ? ? ƯCLN (a; b; 1) = ? Hoạt động 2 : Khi tìm ƯCLN của các số chúng ta phải chú ý đến điều kiện >1 ( chú ý ở phần trên) GV nêu VD 2 : Dựa vào phần kiểm tra bài cũ của HS 2 gv đặt câu hỏi: ? Số nào là thừa số nguyên tố chung ? a) = b) c) Ư(12)= Ư(30)= ƯC(12,30)= I. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT : Ví Dụ 1 : ƯC(12,30)= ƯCLN(12, 30) = 6 Tổng quát : Nhận xét: SGK/54 Chú ý : ƯCLN (a; b; 1) = 1 II. TÌM UCLN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ : Ví Dụ 2 : Tìm ƯCLN (12;30) * Phân tích ra thừa số nguyên tố : 12 = 22.3 30 = 2.3.5 Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó Nguyễn Văn Cao * Thừa số nguyên tố chung : 2; 3 * ƯCLN (12 ; 30 ) = 2.3 = 6 Qui tắc : SGK / 55 ( 7 dòng ) ƯCLN (12, 30)= 6 8 = 23 ; 9 = 32 Vậy 8; 9 không có thừa số nguyên tố chung => ƯCLN (8; 9) = 1 ƯCLN (8,12,15)= 1 ƯCLN (8,16,24)= 8 Chú ý : SGK/55 III. CÁCH TÌM ƯC THÔNG QUA TÌM ƯCLN : Để tìm ƯC của nhiều số ta có thể : Tìm ƯCLN của các số đó. Tìm ước của ƯCLN đó. 1) 28 c) 60 1 2) 16 = 24 = ƯCLN(16;24) = =8 ƯC(16;24) =Ư(8)= Nhân các TSNT chung lại, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. ? Qua VD em hãy nêu các bước tìm UCLN của 2 hay nhiều số. Dặn học sinh chừa 7 dòng về nhà ghi. Cho học sinh làm Chia làm 3 nhóm thực hiện ?2 8; 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. ? Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau. Quan sát đ2 của các số đã cho. => số nhỏ nhất là ước của 2 số kia Học sinh đọc lại chú ý. Hoạt động 3: Các em quan sát nhận xét của phần I cho biết : ? Muốn tìm ƯC (12 ; 30) ta tìm ước của số nào ? Tìm ước của ƯCLN : ƯC(12 ;30) = Ư(6) = 4.Củng cố : 1) Bài tập 139/56: Gọi 3 HS lên bảng 56 và 140 60, 180 15 và 19 Câu c áp dụng chú ý b ) Câu d áp dụng chú ý a ) 2) Bài tập 142a/56: Gọi 1 hs lên bảng 5. Dặn dò : Học bài, hoàn chỉnh bài ghi theo SGK. Làm BT 1, 4 Vở BT Toán SGK, bài 140,141/56 SGK. Hướng dẫn : 141 Xem lại định nghĩa 2 số nguyên tố cùng nhau ? Cho VD để kiểm tra. 1) Tìm số lẻ b biết ƯCLN (120,b) = 15 và b < 120 V.RÚT KINH NGHIỆM : ... ... ... . . Nguyễn Văn Cao
Tài liệu đính kèm: