I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ƯC , Bc của hai hay nhiều số.
2) Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tìm ƯC, BC tìm giao của hai tập hợp; vận dụng vào bài toán thực tế.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực làm các bài tập.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 30
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
HS1 : ƯC là gì ? xƯC(a,b) khi nào ?
Chữa bài 170a SBT/23
HS2 : BC là gì ? x BC(a,b) khi nào ?
Chữa bài 170b SBT/23
( a) 170/23 a) Ư(8)={ 1;2;4;8 }
Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12 }
ƯC(8,12) = { 1;2;4 }
( b) B(8) = { 0;8;16;24;32; }
B(12) = { 0;12;24;36; }
BC(8,12) = {0;24; }
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
-G: Cho hs làm bài 136 SGK/53
+H: 2 hs tìm tập hợp A, B
-G: Nhận xét
+H: 2 hs khác làm bài 136(a,b)
-G: nhận xét
-G: Cho hs làm bài 137 SGK/53
+H: Tự làm trong 3 phút
+H: 4 hs lần lượt trả lời từng câu .
-G: nhận xét
-G: Cho hs làm bài 175 SBT/ 23
+H: 2 hs lần lượt trả lời câu a, b
-G: nhận xét
-G:Treo bảng phụ bài 138 SGK/54
+H: Tự làm trong 3 phút
+ H: 3 hs điền vào bảng
-G: nhận xét
-G: Tại sao cách chia a, c thực hiện được ? Cách chia b không thực hiện được ?
+ H: Trả lời
-G: nhận xét Bài 136/53 SGK
A = { 0;6;12;18;24;30;36 }
B = { 0;9;18;27;36}
a) M = { 0;18;36 }
b) M A ; M B
Bài 137 SGK/ 53
a) AB = { cam, chanh }
b) AB là tâp hợp học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán .
c) AB Là tập hợp các số chia hết cho 10
d) AB =
Bài 175 SBT/ 23
a) Tập hợp A có 16 phần tử
Tập hợp B có 12 phần tử
AB có 5 phần tử
b) Nhóm học sinh đó có 11 + 5+ 7 = 23 người
Bài 138 SGK/54
Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng
a 4 6 8
b 6 / /
c 8 3 4
- Ngày soạn: 22/10 - Ngày dạy: 25/10 Lớp: 6A2 - Tiết: 31 - Ngày dạy: 25/10 Lớp: 6A3 - Tuần: 11 LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ƯC , Bc của hai hay nhiều số. 2) Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tìm ƯC, BC tìm giao của hai tập hợp; vận dụng vào bài toán thực tế. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực làm các bài tập. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 30 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : HS1 : ƯC là gì ? xÎƯC(a,b) khi nào ? Chữa bài 170a SBT/23 HS2 : BC là gì ? x Î BC(a,b) khi nào ? Chữa bài 170b SBT/23 ( a) 170/23 a) Ư(8)={ 1;2;4;8 } Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12 } ƯC(8,12) = { 1;2;4 } ( b) B(8) = { 0;8;16;24;32; } B(12) = { 0;12;24;36; } BC(8,12) = {0;24; } 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: Cho hs làm bài 136 SGK/53 +H: 2 hs tìm tập hợp A, B -G: Nhận xét +H: 2 hs khác làm bài 136(a,b) -G: nhận xét -G: Cho hs làm bài 137 SGK/53 +H: Tự làm trong 3 phút +H: 4 hs lần lượt trả lời từng câu . -G: nhận xét -G: Cho hs làm bài 175 SBT/ 23 +H: 2 hs lần lượt trả lời câu a, b -G: nhận xét -G:Treo bảng phụ bài 138 SGK/54 +H: Tự làm trong 3 phút + H: 3 hs điền vào bảng -G: nhận xét -G: Tại sao cách chia a, c thực hiện được ? Cách chia b không thực hiện được ? + H: Trả lời -G: nhận xét Bài 136/53 SGK A = { 0;6;12;18;24;30;36 } B = { 0;9;18;27;36} a) M = { 0;18;36 } b) M Ì A ; M Ì B Bài 137 SGK/ 53 a) AÇB = { cam, chanh } b) AÇB là tâp hợp học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán . c) AÇB Là tập hợp các số chia hết cho 10 d) AÇB = Æ Bài 175 SBT/ 23 Tập hợp A có 16 phần tử Tập hợp B có 12 phần tử AÇB có 5 phần tử Nhóm học sinh đó có 11 + 5+ 7 = 23 người Bài 138 SGK/54 Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Củng cố thông qua tiết luyện tập 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Làm bài 171, 172 SBT/23 Ôn lại cách phân tích một số ra thưà số nguyên tố. Phân tích 36,84,168 ra thừa số nguyên tố Đọc trước bài mới “ Ước chung lớn nhất” SGK/ 54-55 * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: