A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
+ HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ.
Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D:
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ?
Cho VD ? Làm bài 141.
- Tìm ƯCLN (15; 30; 90).
- HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Làm bài tập 176 a,b
- Gọi HS nhận xét, GV cho điểm. HS1 Trả lời
Bài 141:
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số.
ƯCLN (15; 30; 90) = 15
vì 30 15 và 90 15.
Bài 176a,b
a) ƯCLN (40; 60) = 22. 5 = 20.
b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK.
Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung.
Giáo viên cho 3 học sinh lên bảng.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra số các ước chung vừa tìm.
- Yêu cầu HS làm bài tập 143,
Số tự nhiên a lớn nhất mà 420 và 700 cùng chia hết cho a là số nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 144.
* Trò chơi: Thi làm toán nhanh.
- GV đưa bài tập lên bảng phụ:
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC:
1) 54 ; 42 ; 48.
2) 24 ; 36 ; 72.
- GV cử hai đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi em chỉ viết một dòng.
- GV nhận xét trò chơi.
- Khắc sâu lại trọng tâm bài. Bài 142:
a) ƯCLN (16; 24) = 8.
ƯC (16; 24) = 1; 2; 4; 8.
b) ƯCLN (180; 234) = 18
ƯC (180; 234) = 1;2;3;6;9;18.
c) ƯCLN (60; 90; 135) = 15.
ƯC (60; 90; 135) = 1; 3; 5; 15.
Bài 143:
a là ƯCLN (420 và 700) mà
ƯCLN (420;700)= 140 a = 140.
Bài 144:
ƯCLN (144; 192) = 48.
ƯC(144;192) = 1;2;3;4;6;8;12;24;48
Vậy các ƯC của 144 và 192 mà > 20 là: 24; 48
54 = 2.33
42 = 2.3.7
48 = 24.3
ƯCLN(54;42;48)
= 2.3 = 6.
ƯC(54;42;48)
= 1;2;3;6. 24 = 23.3
36 = 22.32
72 = 23. 32
ƯCLN(24;36;42)
= 22. 3 = 12
ƯC(24;36;72)
= 1;2;3;4;6;12.
Ngày giảng: 3/11/ 2008 TIẾT 31 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Tìm tập hợp các ước: Ư(12); Ư(30); ƯC (12; 30). - Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12 ; 30). Giáo viên cho nhận xét và cho điểm. Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới. HS lên bảng thực hiện, các học sinh khác làm vào vở Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}. Vậy ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}. Số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12; 30) là 6. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ước chung lớn nhất - GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu. - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK. - Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên. - GV: Tìm ƯCLN (5; 1) ƯCLN (12; 30; 1). - GV đưa ra chú ý. - KH: ƯCLN (12; 30) = 6. HS: * Khái niệm : SGK. Học sinh đọc phần đóng khung SGK- 54 Nhận xét: Tất cả các ƯC (12;30) đều là ước của ƯCLN (12; 30) VD: ƯCLN (5; 1) = 1. ƯCLN (12; 30; 1) = 1. * Chú ý: SGK.-55 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố - GV nêu VD2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}. - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. - Số nào là thừa số NT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra thừa số NT? Tìm thừa số NT chung với số mũ nhỏ nhất. ?1 - GV giới thiệu cách tìm UCLN theo 3 bước (Bảng phụ) -Yêu cầu HS làm tìmƯCLN(12; 30) ?2 Giáo viên yêu cầu học sinh làm Giáo viên giới thiệu 8 và 9 có ƯCLN = 1 gọi là 2 số nguyên tố cùng nhau GV Tương tự ƯCLN(8; 12; 15) = 1 ta nói 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau. GV: Tìm ƯCLN(8; 16; 24) = ? Hãy quan sát đặc điểm của 3 số đã cho - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. VD2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}. - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22. 32. 84 = 22.3 . 7 168 = 23. 3. 7 HS: Số 2 và số 3 - Số mũ nhỏ nhất của thưà số 2 là 2 - Số mũ nhỏ nhất của thưà số 3 là 1 Ta có: ƯCLN (36; 84; 169) = 22. 3 = 12. ?1 HS: 12 = 22. 3 30 = 2.3.5 Vậy ƯCLN (12;30)= 2.3 = 6 ?2 . Tìm ƯCLN (8, 9). 8 = 23 ; 9 = 32 Không có thừa số NT chung. Þ ƯCLN (8,9) = 1. Þ 8 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN (8; 12; 15) = 1 Þ 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau. HS: 8 = 23; 16 = 24; 24 = 23.3 Þ ƯCLN (24; 16; 8) = 8. HS: 24 8; 16 8, số nhỏ nhất là ước của 2 số còn lại Þ ƯCLN (24; 16; 8) = 8. HS đọc chú ý: SGK-55. 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN - GV thông báo cho học sinh: ƯC (12;30) đều là ước của ƯCLN(12;30). Do vậy để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta chỉ cần tìm các ƯC của ƯCLN của hai hay nhiều số đó. - GV: Tìm số tự nhiên a biết : 56 a ; 140 a. Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN . ƯCLN (12, 30) = 6. Þ ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}. Bài tập: mà ƯCLN (56; 140) = 22. 7 = 28. Vậy a Î ƯC(56;140)= {1;2;4;7;14;28} 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS làm bài 139. HS thực hiện Bài 139: a) ƯCLN (56; 140) = 28. b) ƯCLN (24; 84; 180) = 12. c) ƯCLN (60; 180) = 60. d) ƯCLN (15 ; 19) = 1. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, học thuộc các khái niệm, cách tìm ƯCLN, tìm ƯC qua ƯCLN - Bài tập 140, 141, 142 . 176 . \ Ngày giảng: 4/11/ 2008 TIẾT 32 LUYỆN TẬP 1 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? - Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ? Cho VD ? Làm bài 141. - Tìm ƯCLN (15; 30; 90). - HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài tập 176 a,b . - Gọi HS nhận xét, GV cho điểm. HS1 Trả lời Bài 141: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số. ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 30 15 và 90 15. Bài 176a,b a) ƯCLN (40; 60) = 22. 5 = 20. b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung. Giáo viên cho 3 học sinh lên bảng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra số các ước chung vừa tìm. - Yêu cầu HS làm bài tập 143, Số tự nhiên a lớn nhất mà 420 và 700 cùng chia hết cho a là số nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 144. * Trò chơi: Thi làm toán nhanh. - GV đưa bài tập lên bảng phụ: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC: 1) 54 ; 42 ; 48. 2) 24 ; 36 ; 72. - GV cử hai đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi em chỉ viết một dòng. - GV nhận xét trò chơi. - Khắc sâu lại trọng tâm bài. Bài 142: a) ƯCLN (16; 24) = 8. ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}. b) ƯCLN (180; 234) = 18 ƯC (180; 234) = {1;2;3;6;9;18}. c) ƯCLN (60; 90; 135) = 15. ƯC (60; 90; 135) = {1; 3; 5; 15}. Bài 143: a là ƯCLN (420 và 700) mà ƯCLN (420;700)= 140 a = 140. Bài 144: ƯCLN (144; 192) = 48. ƯC(144;192) = {1;2;3;4;6;8;12;24;48} Vậy các ƯC của 144 và 192 mà > 20 là: 24; 48 54 = 2.33 42 = 2.3.7 48 = 24.3 Þ ƯCLN(54;42;48) = 2.3 = 6. Þ ƯC(54;42;48) = {1;2;3;6}. 24 = 23.3 36 = 22.32 72 = 23. 32 Þ ƯCLN(24;36;42) = 22. 3 = 12 Þ ƯC(24;36;72) = {1;2;3;4;6;12}. 4.Củng cố Giáo viên củng cố cho học sinh về cách tìm ƯCLN, tìm ƯC qua ƯCLN. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Làm bài tập 177, 178, 180, 183 . Bài 146 SGK. Ngày giảng: 5/11/ 2008 TIẾT 33 LUYỆN TẬP 2 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. + Vận dụng trong việc giải các bài toán đó, học sinh biết thuật toán Ơclít để tìm ƯCLN. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT. - áp dụng tìm ƯCLN (56;140). - GV cho HS nhận xét, cho điểm. Học sinh 1 trả lời. áp dụng ƯCLN (56;140)= 28 Học sinh nhận xét. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 146. - Giáo viên HD học sinh phân tích đề bài 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140 ? - Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào? Kết quả bài toán phải thoả mãn điều kiện gì? - Cho HS làm bài tập: Tìm số tự nhiên x biết rằng 190 chia cho x dư 20 còn 250 chia cho x thì dư 12 Giáo viên cho học sinh làm bài tập trên phiếu học tập - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bài 148 - GV kiểm tra bài của 1 vài nhóm. - Tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng. Bài 146: 112 x và 140 x Þ x Î ƯC (112; 140) Ta có: ƯCLN (112; 140) = 28. ƯC (112; 140) = {1;2;4;7;14;28). Vì 10 < x < 20. Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán. Học sinh làm bài tập. 190 : x thì dư 20 nên x phải là ước của (190 -20) = 170 ; x > 20 250 : x thì dư 12 nên x phải là ước của (250 -12) = 238 ; x > 12 Do đó x ƯC ( 170 ; 238 ) và x > 20 Ta có: 170 = 2.5.17 238 = 2.7.17 ƯCLN (170 ; 238 ) = 2.17 = 34 ƯC ( 170 ; 238 ) = Ư( 34 ) = {1; 2; 17; 34} Số x {1; 2; 17; 34}và x > 20 nên x = 34 Thử lại 190 chia cho 34, được thương là 5và dư là: 20 250 chia cho 34, được thương là 7và dư là: 12 148) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72) = 24. Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (nam). Và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3. 4.Củng cố Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của 2 số - GV hướng dẫn HS làm: + Chia số lớn cho số nhỏ. + Nếu phép chia còn dư, lấy số đem chia cho số dư. + Nếu phép chia này còn dư lại số chia mới chia cho số dư mới. + Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Tìm ƯCLN (135 ; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN (135; 105) = 15. +) Tìm ƯCLN (48; 72). 72 48 48 24 1 0 2 Số chia cuối cùng là 24 Vậy ƯCLN (48; 72) = 24. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT. Ngày giảng: 11/11/ 2008 TIẾT 34 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số. + HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT. + HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ so sánh 2 quy tắc, phấn màu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x Î BC (a, b) khi nào ? - Tìm BC (4; 6) - Cho HS nhận xét. - GV đặt vấn đề vào bài. - Yêu cầu HS chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC (4; 6). - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. B (4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32...}. B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}. - HS: Số 12. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bội chung nhỏ nhất - GV dùng phấn màu khoanh tròn các số 0; 12; 24; 36; ... Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Nói: 12 là BCNN của 4 và 6. - Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK . - Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN ? Þ nhận xét. - Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 ? VD: BCNN (5 ; 1) = 5. BCNN (4; 6; 1) = BCNN (4, 6). - GV ĐVĐ chuyển sang phần 2. Giáo viên giới thiệu ký hiệu: - KH: BCNN (4; 6) = 12. HS: Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. HS đọc phần đóng khung SGK - Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4; 6). Chú ý: BCNN (a; 1) = a BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b). 2. Tìm bội chung bằng cách phân tích các số ra TSNT - Nêu VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30). - Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố. - Để chia hết cho 8thì BCNN(8;18;30) phải chứaTSNT nào? với các số mũ bao nhiêu ? - Để chia hết cho 8, 18, 30 thì BCNN(8;18;30) phải chứa những TSNT nào ? với các số mũ bao nhiêu ? - GV giới thiệu các thừa số nguyên tố trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. - Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: +) Rút ra quy tắc tìm BCNN +) So sánh với tìm ƯCLN. Giáo viên treo bảng phụ có so sánh 2 quy tắc Yêu cầu HS tìm BCNN (4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT. ? - Giáo viên cho 3 học sinh làm - Tìm BCNN (5;7;8) Þ chú ý a. - Tìm BCNN (12; 16; 48) Þ chú ý b. GV giới thiệu Chú ý SGK-58 8 = 23. 18 = 2. 32 30 = 2. 3. 5 HS: 23. HS: 3 ; 32 ; 5 HS: Þ BCNN (8; 18; 30) = 23.32.5=360. - HS hoạt động theo nhóm: Qua VD và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN. - HS phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. HS đọc quy tắc SGK 4 = 22 ; 6 = 2. 3 BCNN (4; 6) = 22. 3 = 12. ? 3 học sinh lên bảng thực hiện a) 8 = 23 12 = 22. 3 Þ BCNN (8; 12) = 24. b) BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 8 = 280. c) BCNN (48; 16; 12) 48 12 48 16 Þ BCNN (48; 16; 12) = 48. 3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN GV giới thiệu Ví dụ 3 SGK-59 Cho A = {x Î N/x8; x18; x 30; x < 1000}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm. - Giáo viên cho nhận xét. - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK. HS hoạt động theo nhóm. x 8 x 18 Þ x Î BC (8; 18; 30) x 30 và x < 1000. Ta có BCNN (8; 18; 30) = 23. 32.5 = 360. Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 được 0; 360; 720. Vậy A = {0; 360; 720}. - Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm khác so sánh. Þ Kết luận. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nhắc lại quy tắc tìm BCNN - Yêu cầu HS làm bài tập 149 SGK Bài 149: a) 60 = 22. 3. 5 280 = 23. 5. 7 BCNN (60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840. b) 84 = 22. 3. 7 108 = 22. 33 BCNN (84; 108) = 22. 33 . 7 = 756. c) BCNN(13; 15) = 13.15 =195. vì ƯCLN(13; 15)=1 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Làm bài tập 150; 151 SGK; bài tập 188 SBT. Ngày giảng: 13/11/ 2008 TIẾT 35 LUYỆN TẬP 1 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. + HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. - Kĩ năng: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ? Tìm BCNN (10; 12; 15) - HS2: Tìm : BCNN (25; 50) BCNN (24; 40; 168 Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? - GV nhận xét và cho điểm. HS1 trả lời và làm bài tập BCNN (10; 12; 15) = 60. HS2 làm bài tập rồi trả lời BCNN (25; 50) = 50. BCNN (24; 40; 168) = 840. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập - Tìm số tự nhiên a, biết a < 1000; a 60 và a 280. - GV kiểm tra kết quả một vài em rồi chốt lại kiến thức và cho điểm. Bài 152 SGK. - GV treo bảng phụ đề bài, yêu cầu HS theo dõi, nhận xét và đưa ra lời giải tối ưu hơn nếu có. a 15 a 18 Þ a Î BC (15; 18). B (15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; ...}. B (18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; ...}. Vậy BC (15; 18) = {0; 90; ...}. Vì a nhỏ nhất khác 0 Þ a = 90. - Yêu cầu HS nhận xét. Bài 153 SGK. - Yêu cầu HS nêu hướng làm. - Một em lên bảng trình bày. Bài 154 SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi số học sinh của lớp 6C là a vậy a có quan hệ như thế nào với 2 ; 3; 4; 8 ? - HS làm bài. - 1 HS nêu cách làm và lên bảng chữa. Ta có: 60 = 22.3.5 280 =23.5.7 BCNN (60; 280) = 23.3.5.7= 840 vì a < 1000 vậy a = 840. Bài 152: HS đọc đề. HS nghiên cứu đáp án và cho nhận xét Cách này đúng nhưng dài nên làm cách sau: a 15 và a 18 Þ a Î BC (`5; 18) BC (15; 18) = {0; 90;...} Vì a nhỏ nhất khác 0 Þ a = 90. Bài 153: HS nêu hướng giải bài toán. 1HS lên trình bày BCNN (30; 35) = 90. Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 90; 180; 270; 360; 450. Bài 154: HS: Gọi số học sinh của lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2;3;4;8 đều vừa đủ nên và 35 a 60 mà BCNN(2;3;4;8) = 24 ÞBC(2;3;4;8) =B(24) ={0;24;48} Þa = 48. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 155: - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: + Điền vào ô trống, so sánh tích ƯCLN (a ; b) ; BCNN (a ; b) với tích a.b . GV cho học sinh đại diện lên trình bày kết quả và nhận xét. GV cho các nhóm khác nhận xét. a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 UCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 UCLN(a;b) . BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 Nhận xét: UCLN(a;b) . BCNN(a;b) = a.b 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Bài tập: 189 ; 190 ; 191 ; 192. Ngày giảng: 14/11/ 2008 TIẾT 36 LUYỆN TẬP 2 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. + HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: + Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. + Chữa bài tập 189 (SBT). - HS2: + So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? + Chữa bài tập 190 (SBT). - Hai HS lên bảng. Bài 189: ĐSố: a = 1386. Bài 190: ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 156 SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập 193 SBT. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, sửa sai, chốt lại. - GV hướng dẫn HS phân tích bài 157 SGK. Bài 158 SGK. - So sánh bài 158 với bài 157 khác nhau như thế nào ? - Yêu cầu HS phân tích để giải bài tập. - Yêu cầu HS làm bài 195 . - Yêu cầu 2 HS đọc và tóm tắt đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV kiểm tra, cho điểm nhóm làm bài tốt. Bài 156: Hai HS lên bảng: x 12 ; x 21 ; x 28. Þ x Î BC (12; 21; 28) BCNN (12; 21; 28) = 84 Þ BC (12; 21; 84) = {0; 84; ...} vì 150 < x < 300 Þ x Î {168; 252}. Bài 193 : 63 = 32. 7 35 = 5. 7 105 = 3. 5. 7 Þ BCNN (63;35;105) = 32. 5. 7 = 315. Bài 157 SGK: Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a là BCNN (10 ; 12). 10 = 2. 5 12 = 22. 3 Þ BCNN (10; 12) = 22. 3. 5 = 60. Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Bài 158: Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 200. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a, ta có a Î BC (8, 9) và 100 a 200. Vì 8 và 9 là hai nguyên tố cùng nhau Þ BCNN (8; 9) = 8 . 9 = 72. Mà 100 a 200 Þ a = 144. Bài 195: Gọi số đội viên là a (100 a 150) a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5 Þ (a - 1) Î BC (2; 3; 4; 5) BCNN (2; 3; 4; 5) = 60. Vì 100 a 150 Þ 99 a - 1 149 Có a - 1 = 120 Þ a = 121 (TMĐK) Vậy số đội viên liên đội là 121 người. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập. - Làm bài tập 159; 160; 161 và 196; 197 SBT.
Tài liệu đính kèm: