Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011- Nguyễn Văn Tha

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011- Nguyễn Văn Tha

I. Mục tiêu :

_ Củng cố và vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tính cụ thể .

_ Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên .

_ Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .

II. Chuẩn bị :

_ Hs : xem quy tắc cộng hai số nguyên , quy tắc dấu ngoặc .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

_ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? Aùp dụng tính tổng : a/ (-17) + 5 + 8 + 17

 b/ 30 + 12 + (-20) + (-12) .

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng

HĐ1 : Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , bỏ ngoặc để thực hiện tính nhanh .

Gv : Yêu cầu hs phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc .

Gv : Em hãy xác định thứ tự các bước thực hiện tính tổng bài 57.

HĐ2 : Thực hiện rút gọn biểu thức đại số có chứa chữ .

Gv : Đơn giản biểu thức đã cho là ta phải làm gì ?

Gv : Khẳng định lại các bước thực hiện .

HĐ3 : Tính nhanh áp dụng quy tắc dấu ngoặc .

Gv : Thực hiện tương tự : giới thiệu đề bài, yêu cầu hs xác định các bước thực hiện .

Gv : Chú ý khẳng định lại quy tắc dấu ngoặc được áp dụng theo hai chiều khác nhau nhằm tính nhanh bài toán .

HĐ4 : Tiếp tục củng cố quy tắc dấu ngoặc với mức độ cao hơn và theo hai chiều (có tính kết hợp).

Gv : Thực hiện tương tự như HĐ3 .

Hs : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc .

Hs : Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp để tính nhanh .

Hs : Làm cho biểu thức được “gọn” trở lại .

Hs : Nghe giảng và thực hiện tương tự .

Hs : Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp các số hạng để tính nhanh .

Hs : Thực hiện như trên .

_ Chú ý sự thay đổi dấu theo hai chiều với dấu ngoặc . BT 57 (sgk : tr 85) .

c/ (-4) + (-44) + (-6) + 440 .

= -4 – 440 -6 + 440 .

= (440 – 440) – (4 + 6) .

= -10.

d/ ( -5) + (-10) + 16 + (-1) = 0

BT 58 ( sgk : tr 85) .

a/ x + 22 + (-14) + 52

= x + ( 22 – 14 + 52 )

= x + 60 .

b/ (-90) – (p + 10) + 100 = - p.

BT 59 (sgk : tr 85) .

a/ (2736 – 75) – 2736

= (1736 – 2736) – 75

= -75.

b/ (-2 002) – (57 – 2 002) = - 57 .

BT 60 (sgk : tr 85) .

a/ (27 + 65) + (346 – 27 - 65)

= 27 + 65 + 346 – 27 – 65

= (27 – 27) + (65 – 65) + 346

= 346 .

b/ (42 – 69 + 17) – (42 +17) = - 69 .

 

doc 80 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011- Nguyễn Văn Tha", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 
 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngµy gi¶ng TiÕt 51
Ngày dạy :
Bài 8 : QUY TẮC DẤU NGOẶC 
Mục tiêu : 
_ Hs hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc .
_ Biết khái niệm tổng đại số .
Chuẩn bị :
_ Hs xem lại các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên .
Phương pháp: Trực quan, suy luận logic, phát huy tích cực, sáng tạo của HS.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Gv đặt vấn đề như sgk , suy ra cần phải cẩn thận như thế nào ?
Gv : Hình thành quy tắc qua các ví dụ là các ? sgk .
Gv : Củng cố : tìm số đối của một số nguyên, tính tổng và so sánh hai số nguyên qua ?1.
Gv : Sau khi so sánh số đối của tổng với tổng các số đối em có nhận xét gì ?
HĐ2 : Hình thành quy tắc tương tự với ?2 (dấu ngoặc dựa vào phân tích phép biến đổi phép biến đổi và kết quả nhận được ).
Gv : Nhận xét điểm khác nhau của (1) và (2) .
Gv : Tương tự kiểm tra với câu b .
Gv : Qua trên , ta có thể rút ra quy tắc dấu ngoặc như thế nào ?
 Gv : Aùp dụng tính nhanh như ví dụ .
HĐ3 : Giới thiệu tổng đại số và thực tế ứng dụng quy tắc dấu ngoặc vào tổng đại số .
Gv : Em hiểu thế nào là một tổng ?
Gv : Giới thiệu tổng đại số 
Gv : Hình thành qua các bước như sgk .
Gv : Nếu thay đổi vị trí của các số hạng trong tổng đại số thì kết quả có thay đổi không ?
Gv : Giới thiệu phần nhận xét .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Thực hiện ?1
_Tìm số đối các số đã cho.
_ Thực hiện phép cộng số nguyên và so sánh theo yêu cầu sgk .
Hs : Kết quả bằng nhau .
Hs : Tính : 7 + (5 -13) (1)
Và 7 + 5 +(-13) (2)
Hs : Nhận xét sự thay đổi dấu .
Hs :Thực hiện tương tự như trên .
Hs : Thực hiện ví dụ .
_ Tương tự với ?3.
Hs : Tổng thừơng chỉ kết quả của một hoặc một dãy các phép cộng .
Hs : Chuyển phép trừ thành cộng trong tổng đại số và thực hiện như việc cộng các số nguyên .
Hs : Không thay đổi (nhưng phải thay đổi kèm phần dấu của chúng )
Hs : Tìm ví dụ minh hoạ .
I . Quy tắc dấu ngoặc :
_ Quy tắc : (sgk : tr 84).
Vd : Tính nhanh :
a/ (768 – 39 ) – 768 .
b/ (-1 579) – (12 – 1 579) .
II . Tổng đại số :
_ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên đựơc gọi là một tổng đại số . Ta có thể :
+ Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng .
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc .
Vd1 : 97 – 150 - 47 = 97 – 47 – 150
 = -100 .
Vd2 : 284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25)
 = 284 - 100 = 184
Củng cố:
_ Nhấn mạnh quy tắc có thể thực hiện theo hai chiều .
_ Bài tập 57c, 58a, 60a (sgk : tr 85).
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Vận dụng quy tắc đã học hoàn thành các bài tập còn lại (sgk : tr 85) .
_ Chuẩn bị tiết luyện tập 
Rút kinh nghiệm :
Tuần :17 	TCT : 52
Ngµy so¹n: 
 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngµy gi¶ng TiÕt 40
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
_ Củng cố và vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tính cụ thể .
_ Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên .
_ Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
Chuẩn bị :
_ Hs : xem quy tắc cộng hai số nguyên , quy tắc dấu ngoặc .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? Aùp dụng tính tổng : a/ (-17) + 5 + 8 + 17 
 b/ 30 + 12 + (-20) + (-12) .
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , bỏ ngoặc để thực hiện tính nhanh .
Gv : Yêu cầu hs phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc . 
Gv : Em hãy xác định thứ tự các bước thực hiện tính tổng bài 57.
HĐ2 : Thực hiện rút gọn biểu thức đại số có chứa chữ .
Gv : Đơn giản biểu thức đã cho là ta phải làm gì ?
Gv : Khẳng định lại các bước thực hiện .
HĐ3 : Tính nhanh áp dụng quy tắc dấu ngoặc .
Gv : Thực hiện tương tự : giới thiệu đề bài, yêu cầu hs xác định các bước thực hiện .
Gv : Chú ý khẳng định lại quy tắc dấu ngoặc được áp dụng theo hai chiều khác nhau nhằm tính nhanh bài toán .
HĐ4 : Tiếp tục củng cố quy tắc dấu ngoặc với mức độ cao hơn và theo hai chiều (có tính kết hợp).
Gv : Thực hiện tương tự như HĐ3 .
Hs : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc .
Hs : Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp để tính nhanh .
Hs : Làm cho biểu thức được “gọn” trở lại .
Hs : Nghe giảng và thực hiện tương tự .
Hs : Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp các số hạng để tính nhanh .
Hs : Thực hiện như trên .
_ Chú ý sự thay đổi dấu theo hai chiều với dấu ngoặc .
BT 57 (sgk : tr 85) .
c/ (-4) + (-44) + (-6) + 440 .
= -4 – 440 -6 + 440 .
= (440 – 440) – (4 + 6) .
= -10.
d/ ( -5) + (-10) + 16 + (-1) = 0
BT 58 ( sgk : tr 85) .
a/ x + 22 + (-14) + 52 
= x + ( 22 – 14 + 52 ) 
= x + 60 .
b/ (-90) – (p + 10) + 100 = - p.
BT 59 (sgk : tr 85) .
a/ (2736 – 75) – 2736 
= (1736 – 2736) – 75 
= -75.
b/ (-2 002) – (57 – 2 002) = - 57 .
BT 60 (sgk : tr 85) .
a/ (27 + 65) + (346 – 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27) + (65 – 65) + 346
= 346 .
b/ (42 – 69 + 17) – (42 +17) = - 69 .
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Giải tương tự như trên với các bài tập sau :
Tính tổng : (-3) + (-350) + (-7) + 350.
Đơn giản biểu thức : (-75) – (m + 20) + 95 .
Tính giá trị biểu thức : x + b + c, biết : x = - 3, b = -4, c = 2 . 
_ Ôn tập toàn bộ kiến thức hình học và đại số (như phần giới hạn của giáo viên) chuẩn bị cho kiểm tra HKI .
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n: 
 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngµy gi¶ng TiÕt 40
Tuần : 17 	TCT : 53,54
Ngày dạy :
KIỂM TRA HKI (cả số và hình)
Mục tiêu : 
_ Oân tập và hệ thống hoá các kiến thứ trọng tâm trong chương trình học kì I cả số học và hình học .
_ Kiểm tra đánh giá khả năng học tập của học sinh làm cở sở cho việc phấn đấu ở HKII .
_ Rèn luyện tính cẩn thận, lựa chọn kiến thức áp dụng chính xác cho các dạng bài tập trong một học kì .
Chuẩn bị :
_ Hs : Oân tập và hệ thống lại taòn bộ kiến thức ở HKI .
Đề kiểm tra và đáp án :
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 18 	TCT : 55
Ngày dạy :
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Mục tiêu : 
_ Oân tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , N* , Z , số và chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một số trên trục số .
_ Oân tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
_ Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số.
_ Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho hs .
Chuẩn bị :
_ Hs xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Oân tập chung về tập hợp .
Gv : Cách viết tập hợp thường dùng ? Kí hiệu ?
Gv : Tìm ví dụ ?
Gv : Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách như thế nào ?
Gv : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
HĐ2 : Củng cố khái niệm tập con . 
Gv : Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B ?
Gv: Xác định tập con ở ví dụ bên ? Tại sao ?
Gv : Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ?
Gv : Chú ý tìm phản ví dụ .
HĐ3 : Củng cố giao các tập hợp :
Gv : Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ?
HĐ4 : Củng cố các tập số đã học và mối quan hệ giữa chúng .
Gv : Thế nào là N, tập N*, tập Z ? biểu diễn các tập hợp đó ?
Gv : Xác định mối quan hệ giữa chúng ?
HĐ5 : Củng cố cách biểu diễn trên trục số và tính chất liền trước, liền sau .
Gv : Trên trục số làm sao xác định số lớn hay bé hơn số kia ?
HĐ6 : Củng cố dấu hiệu chia hết dựa theo bài tập 
như phần ví dụ bên .
Gv : Lưu ý giải thích tại sao .
Gv : Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp số dựa vào tính chất chia hết của tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 .
HĐ 7 :Củng cố phân tích một số ra thừa số nguyên tố . Tìm ƯLN, BCNN 
Hs : Diễn đạt cách viết , dạng kí hiệu .
Hs : Vd : A = .
Hs : Ngăn cách giữa số là dấu “;” , chữ là dấu “,” .
Hs : Trả lời và tìm ví dụ minh họa .
Hs : Trả lời theo như định nghĩa đã học .
Hs : Thục hiện như phần bên .
Hs : AB và BA.
Hs : Trả lời như định nghĩa 
Và thực hiện ví dụ như phần bên .
Hs : Trả lời theo định nghĩa và viết dạng ký hiệu tập hợp như bên .
Hs : N* N Z .
Hs : Nêu tính chất thứ tự trong N. Z .Cho ví dụ .
Hs : Dựa theo vị trí bên phải hay bên trái trên trục số .
Hs : Thực hiện bài tập :
_ Cho các số : 160; 534 ; 2511; 48 309; 3825 .
a. Số nào chia hết cho 2, cho 3 , cho 5, cho 9 .
b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 .
_ Hs : Làm các ví dụ như phần bên .
Hs : Thực hiện tương tự các bài tập đã giải ( phần số nguyên tố ).
Hs : Trình bày quy tắc tìm ƯCLN, BCNN 
_ Aùp dụng vào bài tập như ví dụ tìm BC, ƯC thông qua tìm ƯCLN, BCNN .
I. Oân tập chung về tập hợp :
a. Cách viết tập hợp, kí hiệu :
Vd : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
b. Số phần tử của tập hợp :
Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao cho : x + 5 = 3 .
c. Tập hợp con :
Vd : A = .
 B = .
Suy ra : AB.
d. Giao của hai tập hợp :
Vd : A = , B = .
AB = .
II. Tập N, tập Z :
a. Khái niệm về tập N, tập Z .
N = .
N* = .
Z = .
b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z 
0
1
2
3
-1
-2
-3
III. Oân tập về tính chất hcia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số :
Vd1 : Điền chữ số vào dấu * để :
a/ 1*5* chia hết cho 5 và 9 ?
b/ *46* chia hết cho 2, 3, 5 và 9 .
Vd2 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ?
a) 717 = a 
b) 6. 5 + 9. 31 = b .
c) 3. 8. 5 – 9. 13 = c .
IV.Oân tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Vd : Cho 2 số : 90 và 252 .
a) Tìm BCNN suy ra BC .
b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC .
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần lí thuyết có liên quan .( Có thể bổ sung BT 11, 15, 23 (sbt : tr 5, 57)
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Oân tập lại các kiến thức đã ôn .
_ Làm các câu hỏi :
Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng hai số nguyên, qui tắc dấu ngoặc .
Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z .
_ Bài tập : Tìm x biết :
a) 3(x + 8) = 18 ; 	b) (x + 13 ) :5 = 2 ; 	c) 2 + (-5) = 7 .
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 18 	TCT : 56
Ngày dạy :
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
Mục tiêu : 
_ Oân tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc , ôn tập các tính chất phép cộng trong Z .
_ Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, giá trị của biểu thức , tìm x .
_ Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .
Chuẩn bị :
_ Hs : Chuẩn bị các câu hỏi về nhả gv cho ở tiết trước .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Thế nào là tập  ... v : Hướng dẫn hs nắm “giả thiết” bài toán .
_ Đề bài cho ta biết gì ?
Gv : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ?
Gv : Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ?
HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán .
Gv : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
Gv : Hướng dẫn hs tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng .
_ Cần biết số hs của lớp nhờ vào 8 hs tăng .
_ Số hs giỏi HKI so với cả lớp ? (ở HKI và HKII)
_ Phân số thể hiện số lượng hs tăng ?
_ Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số hs giỏi như phần bên 
Hs : Quan sát đề bài toán 
_ Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
Hs : Tìm giá bìa cuống sách :
_ Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả .
Hs : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng .
Hs : Nghĩa là nếu gởi 
100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ.
Hs : Tính tương tự như phần bên .
Hs : Hoạt động tương tự như phần trên .
Hs : Tìm số phần hs giỏi HKI so với cả lớp . 
_ Tương tự với HKII .
_ Tìm hiệu hai phân số vừa tìm .
_ Suy ra số hs cả lớp và tìm số hs giỏi như phần bên .
BT 162 (sgk : tr 65)
a) 
b) x = 2 .
BT 164 (sgk : tr 65) .
Giá bìa của cuốn sách là :
1 200 : 10% = 12 000đ 
Oanh đã mua cuốn sách với giá :
12 000 – 1 200 = 10 800đ.
BT 165 (sgk : tr 65) .
_ Lãi suất một tháng là : 
BT 166 (sgk : tr 65).
Số hs giỏi 6D HKI bằng số hs cả lớp .
Số hs giỏi 6D HKII bằng số hs cả lớp .
Vậy 8 hs giỏi chính là : 
Suy ra số hs lớp 6D là :
 (hs) .
_ Số hs giỏi là : (hs)
Củng cố:
_ Ngay phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải .
_ Oân thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 34 	TCT : 106, 107
Ngày dạy :
KIỂM TRA CUỐI NĂM (Cả số và hình học)
 Tuần : 34 	TCT : 108
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Mục tiêu : 
_ Oân tập một số ký hiệu tập hợp : .
_ Oân ậtp các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
_ Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập .
Chuẩn bị :
_ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66)
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp :
Gv : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) .
_ Yêu cầu hs trả lời và tìm ví dụ minh họa .
Gv : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66)
Gv : Hướng dẫn bài tập 170 .
_ Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng .
_ Giao của hai tập hợp là gì ?
 Gv : Hướng dẫn hs trình bày như phần bên .
HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết :
Gv : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) .
_ Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để :
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b/ *7* chia hết cho 15 ?
Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên .
HĐ3 : Oân tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung .
Gv : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố 
Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ?
_ Tương tự với BCNN .
Hs : Đọc các ký hiệu : .
Hs : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 .
Hs : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp .
Hs : Đọc đề bài sgk .
Hs : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 
_ Tương tự với số lẻ .
Hs : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho .
Hs : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9
Hs : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm *
_ Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ).
Hs : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số .
_ Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số .
Hs : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học .
BT 168 (sgk : tr 66) .
 _ các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : .
BT 170 (sgk : tr 67) .
BT (bổ sung)
a) 
b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 .
BT 8 : (sgk : tr 66) .
_ Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 .
_ Khác nhau : về ước số .
Củng cố:
_ Tìm x , biết : 	a/ 
	b/ và 0 < x < 500.
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z 
_ Phân số : rút gọn, so sánh phân số .
_ Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) .
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 35 	TCT : 109
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
_ Oân tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số .
_ Oân tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số .
_ Oân tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số .
_ Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho hs .
Chuẩn bị :
_ Hs chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số :
Gv : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ?
_ Bài tập củng cố :
1. Rút gọn các phân số sau:
a/ ; b/ ; 
_ Thế nào là phân số tối giản ?
2. So sánh các phân số :
a/ và 
b/ và 
c/ và 
Gv : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên .
BT 174 (sgk : tr 67) .
Gv : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ?
Gv : Hướng dẫn hs tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A
_ Thực hiện như phần bên .
HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán :
Gv : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) .
_ Tìm ví dụ minh họa .
Gv : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) .
Gv : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) .
Hs : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số .
Hs : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên .
Hs : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 
Hs : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 
Hs : Vận dụng vào bài tập .
Hs : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B
Hs : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên .
Hs : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63).
_Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z .
_ Tương tự với phép chia .
_ Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) .
_ Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết .
_ Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên .
Hs :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số .
BT 1 
a) ; b) ; c) 
BT 2 
a) ; b) 
c) .
BT 174 (sgk : tr 67)
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A > B.
BT 171 (sgk : tr 67) 
BT 169 (sgk : tr 66) .
a) an = a.a .  a (với n 0) 
 n thừa số a
Với a 0 thì a0 = 1 .
b) am . an = .
 am : an = 
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan .
_ BT 172 (sgk : 67) : Gọi số hs lớp 6C là x :
	Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) .
	Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Oân tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan .
_ Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại .
_ Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số .
_ BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .
Rút kinh nghiệm :
 Tuần : 35 	TCT : 110
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
_ Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức .
_ Luyện tập dạng toán tìm x .
_ Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ ..
_ Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
Chuẩn bị :
_ Hs chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước 
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức .
Gv : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ?
_ Tính chất nào được áp dụng ?
Gv : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước .
Gv : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) hs chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính .
HĐ2 : Toán dạng tìm x.
Gv : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ?
Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên.
HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số .
Gv : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào?
Gv : Đưa ra công thức tổng quát : .
Gv : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức .
Gv : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số .
_ Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
Gv : Chú ý với hs :
- Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ?
- Vậy Vxuôi – Vngược = ?
Hs : Phân số “xuất hiện” nhiều lần 
Hs : Tính chất phân phối .
_ Thực hiện thứ tự như phần bên .
Hs : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại .
Hs : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học .
Hs : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) .
Hs : Trả lời theo tỉ số sgk .
Hs : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng .
Hs : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số .
Hs : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau :
- Ca nô xuôi dòng hết 3h .
- Ca nô ngược dòng hết 5h.
Vnước = 3 km/h 
- Tính S kh sông = ?
Hs : Vxuôi = Vca nô + Vnước
Vngược = Vca nô - Vnước
Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước
BT1 : Tính giá trị biểu thức :
.
BT 176 (sgk : 67) .
a) 1 .
b) T = 102 . M = -34 .
Vậy 
Bài tập (bổ sung) .
Tìm x, biết : 
BT 178 (sgk : tr 68) .
Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) .
 suy ra a = 5m
b) b 2,8m
c) . Kết luận : không là tỉ số vàng .
BT 173 (sgk : tr 67)
Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : 
Ca nô ngược dòng : 
Củng cố:
_ Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) .
_ Bài tập tương tự : Tìm x, biết : 	a/ 
	b/ 
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so6 Ki1 xong.doc