Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ươc chung hay bội chung của hai hay nhiều số.

 Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Vận dụng vào các bài toán thực tế.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, SGK.

 HS: Bảng nhóm, ôn bài cũ.

 Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút )

GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Khi nào thì x ƯC (a, b) ?

HS1: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập 170 ( SBT / 23 ) câu a.

HS1: Lên bảng làm.

GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Khi nào thì x BC (a, b) ?

HS2: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập 170 ( SBT / 23 ) câu b.

HS2: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Bài tập 170 ( SBT / 23 ):

a)Ư ( 8 ) = { 1; 2; 4; 8 }

Ư ( 12 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }

ƯC ( 8, 12 ) = { 1; 2; 4 }

b) B ( 8 ) = { 0; 8; 16; 24; }

B ( 12 ) = { 0; 12; 24; 32; }

BC ( 8, 12 ) = { 0; 24; }

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 10	Ngày soạn: 26-10-2010
	Tiết 30	Ngày soạn: 29-10-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ươc chung hay bội chung của hai hay nhiều số.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Vận dụng vào các bài toán thực tế.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng nhóm, ôn bài cũ.
Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút )
GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Khi nào thì x ƯC (a, b) ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 170 ( SBT / 23 ) câu a.
HS1: Lên bảng làm. 
GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Khi nào thì x BC (a, b) ?
HS2: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 170 ( SBT / 23 ) câu b.
HS2: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập 170 ( SBT / 23 ):
a)Ư ( 8 ) = { 1; 2; 4; 8 }
Ư ( 12 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }
ƯC ( 8, 12 ) = { 1; 2; 4 }
b) B ( 8 ) = { 0; 8; 16; 24;  }
B ( 12 ) = { 0; 12; 24; 32;  }
BC ( 8, 12 ) = { 0; 24;  }
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 34 phút )
GV: Cho HS đọc bài tập 135 ( SGK / 53 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho ba HS lên bảng làm bài và hướng dẫn HS làm câu c: để viết tập hợp ƯC ( 4, 6, 8 ) thì ta phải viết các tập hợp Ư ( 4 ), Ư ( 6 ), Ư ( 8 ) tồi tìm ước chung.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở và dò bài bạn.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc bài tập 137 ( SGK / 53 ) .
HS: Đọc bài. 
GV: Hướng dẫn HS viết ra các tập hợp trước khi tìm giao của chúng và cho HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm bài vào vở.
HS: Làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ và cho HS đọc bài tập 138 ( SGK / 54 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Để có thể chia đều được thì số phần thưởng có mối quan hệ như thế nào đối với số bút bi và số quyển vở ?
HS: Ước chung.
GV: Vậy số phần thưởng có thể chia được là bao nhiêu ? Cho HS lên bảng điền vào bảng.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc bài tập 175 ( SGK / 23 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Vẽ hình, hướng dẫn và cho HS hoạt động nhóm làm bài tập.
HS: Hoạt động nhóm và làm bài vào bản phụ.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét và cho điểm nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.
Bài tập 135 ( SGK / 53 ):
a) Ư ( 6 ) = { 1; 2; 3; 6 }
Ư ( 9 ) = { 1; 3; 9 }
ƯC ( 8, 12 ) = { 1; 3 }
b) Ư ( 7 ) = { 1; 7 }
Ư ( 8 ) = { 1; 2; 4; 8 }
ƯC ( 7, 8 ) = { 1 }
c)ƯC ( 4, 6, 8 ) = { 1; 2 }
Bài tập 137 ( SGK / 53 ):
AB = { cam, chanh }
AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
AB = B
AB = 
Bài tập 138 ( SGK / 53 ):
Cách chia
Số phần
thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
Bài tập 175 ( SBT / 23 ):
a)A có : 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử )
AP có 5 phần tử.
b) Nhóm HS có: 11 + 7 + 5 = 23 ( người )
 A
 AP 
 P
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học bài.
Làm bài tập trong SBT : 169, 171, 172, 173, 174 trang 22, 23.
Nghiên cứu bài 17. Ước chung lớn nhất.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 16 luyện tập.doc