1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
1.2.Kỹ năng:. HS bíêt tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
1.3.Thái độ: HS bíết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
2. TRỌNG TÂM:
HS hiểu ƯC, BC và biết tìm ƯC,BC
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi BT.
-HS: Bảng nhóm.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui.
4.2.KT bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời:
-Cách tìm các ước của một số?Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12).
-Nêu cách tìm các bội của một số?Tìm các B(4), B(6), B(3)
GV yêu cầu HS nhận xét phần lý thuyết và bài làm của 2 bạn. GV cho điểm 2 HS.
Lưu ý giữ lại 2 bài trên góc bảng.
Đáp án:Cách tìm ước của một số (SGK)
Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
-Cách tìm bội của một số (SGK)
B(4) = { 0; 4; 8 ; 12; 20; 24; . . .} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24. . .}
B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24. . .}
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Ước chung:
GV chỉ vào phần tìm ước của HS 1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2 của 6
Ư(4)= {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
-Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau? (Số 1; số 2)
-Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.Viết ký hiệu là ƯC(4;6)
Vậy ƯC của hai số là gì?
GV cho HS tìm thêm Ư(12)
HS nêu ƯC của nhiều số là gì?
GV cho HS nêu ƯC của hai hay nhiều số.
Nhấn mạnh: x ƯC (a; b) nếu
ax và bx
Tương tự như vậy đối với ƯC của nhiều số.
GV cho HS làm
-Trở lại phần kiểm tra bài cũ:
HS1 tìm ƯC (4, 6, 12).
-GV giới thiệu tương tự ƯC( a, b, c).
-Hoạt động 2:Bội chung:
GV chỉ vào phần tìm bội chung của HS 2 trong bài kiểm tra cũ
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. . .}
B(6) = {0 ; 6; 12; 18; 24; . . .}
Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
HS: Số 0; 12; 24;. . .
Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
-Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
-GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
-Nhấn mạnh:
xBC (a, b) nếu xa và xb
-GV cho HS làm
-Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS2. Tìm BC (3; 4; 6)
BC(3; 4; 6) = {0; 12; 24. . .}
Tương tự ta có 6 BC (3; 1) hoặc BC (3; 2)
hoặc BC(3;3) hoặc (3; 6)
Củng cố: GV cho HS làm BT134 SGK/53 ở bảng phụ. Cả lớp theo dõi, nhận xét, GV đánh giá.
-Hoạt động 3:Chú ý.
-Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6).
-Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6).
-GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6).
-Minh họa bằng hình vẽ.
Giao của hai tập hợp (SGK).
Giới thiệu ký hiệu
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4; 6)
Tương tự GV cho HS xem hình 27,28 và trả lời sau đó đọc phần ví dụ SGK để kiểm chứng lại. 1/ Ước chung:
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
ƯC(4, 6,12) = { 1; 2}
8 ƯC(16, 40) đúng vì 168
và 40 8
8 ƯC (32; 28), sai vì 32 8
nhưng 28 8
ƯC(4,6,12)= {1;2}
xƯC ( a,b,c) nếu ax ; bx và cx.
2/ Bội chung:
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
BC(a,b,c) = { 0; ; . ;. .}
xBC (a, b) nếu xa và xb
xBC (a; b; c) nếu
xa; xb và xc
6 BC (3; )
Số điền vào là 1,2,3,6.
BT134 SGK/53
Điền ký hiệu vào các câu:
b, c, g, i
Điền ký hiệu vào các câu còn lại.
3/ Chú ý:
1; 2
Chú ý: (SGK/52)
Bài: 16 Tiết:29 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Tuần dạy: 10 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 1.2.Kỹ năng:. HS bíêt tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 1.3.Thái độ: HS bíết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. 2. TRỌNG TÂM: HS hiểu ƯC, BC và biết tìm ƯC,BC 3. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi BT. -HS: Bảng nhóm. 4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui. 4.2.KT bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời: -Cách tìm các ước của một số?Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12). -Nêu cách tìm các bội của một số?Tìm các B(4), B(6), B(3) GV yêu cầu HS nhận xét phần lý thuyết và bài làm của 2 bạn. GV cho điểm 2 HS. Lưu ý giữ lại 2 bài trên góc bảng. Đáp án:Cách tìm ước của một số (SGK) Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} -Cách tìm bội của một số (SGK) B(4) = { 0; 4; 8 ; 12; 20; 24; . . .} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24. . .} B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24. . .} 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1: Ước chung: GV chỉ vào phần tìm ước của HS 1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2 của 6 Ư(4)= {1; 2; 4} Ư(6) = { 1; 2; 3; 6} -Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau? (Số 1; số 2) -Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.Viết ký hiệu là ƯC(4;6) Vậy ƯC của hai số là gì? GV cho HS tìm thêm Ư(12) HS nêu ƯC của nhiều số là gì? GV cho HS nêu ƯC của hai hay nhiều số. Nhấn mạnh: x ƯC (a; b) nếu ax và bx Tương tự như vậy đối với ƯC của nhiều số. ? 1 GV cho HS làm -Trở lại phần kiểm tra bài cũ: HS1 tìm ƯC (4, 6, 12). -GV giới thiệu tương tự ƯC( a, b, c). -Hoạt động 2:Bội chung: GV chỉ vào phần tìm bội chung của HS 2 trong bài kiểm tra cũ B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. . .} B(6) = {0 ; 6; 12; 18; 24; . . .} Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? HS: Số 0; 12; 24;. . . Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6. -Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? -GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6. -Nhấn mạnh: xBC (a, b) nếu xa và xb ?2 -GV cho HS làm -Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS2. Tìm BC (3; 4; 6) BC(3; 4; 6) = {0; 12; 24. . .} Tương tự ta có 6 BC (3; 1) hoặc BC (3; 2) hoặc BC(3;3) hoặc (3; 6) Củng cố: GV cho HS làm BT134 SGK/53 ở bảng phụ. Cả lớp theo dõi, nhận xét, GV đánh giá. -Hoạt động 3:Chú ý. -Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6). -Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6). -GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6). -Minh họa bằng hình vẽ. Giao của hai tập hợp (SGK). Giới thiệu ký hiệu Ư(4) Ư(6) = ƯC(4; 6) Tương tự GV cho HS xem hình 27,28 và trả lời sau đó đọc phần ví dụ SGK để kiểm chứng lại. 1/ Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. ƯC(4, 6,12) = { 1; 2} ? 1 8 ƯC(16, 40) đúng vì 168 và 40 8 8 ƯC (32; 28), sai vì 32 8 nhưng 28 8 ƯC(4,6,12)= {1;2} xƯC ( a,b,c) nếu ax ; bx và cx. 2/ Bội chung: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. BC(a,b,c) = { 0; ; . ;. .} xBC (a, b) nếu xa và xb ?2 xBC (a; b; c) nếu xa; xb và xc 6 BC (3; ) Số điền vào là 1,2,3,6. BT134 SGK/53 Điền ký hiệu vào các câu: b, c, g, i Điền ký hiệu vào các câu còn lại. 3/ Chú ý: 1; 2 4 3 6 1 2 ƯC(4;6) Ư(6) Ư(4) Chú ý: (SGK/52) 4.4. Câu hỏi,BT củng cố: -GV cho HS thảo luận nhóm BT135SGK/52, HS trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá. Đáp án: a/ Ư(6) = {1; 2; 3;6} b/ Ư(7) = {1; 7} Ư(9) = {1; 3; 9} Ư(8) = {1;2;4;8} ƯC(6;9) = {1; 3} ƯC(7;8) = {1} 4.5.Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem kỹ nội dung bài. -Làm BT135c,136, 137; 138 tr.53, 54 SGK. Hướng dẫn BTVN: BT135c:tìm Ư(6), Ư(4),Ư(8).Sau đó tìm ƯC(4,6,8) BT136:A=B(6)<40 ; B=B(9)<40; M=BC(A,B) a/ Viết theo kiểu liệt kê tập hợp M b/ Mối quan hệ M và A; M và B V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH::
Tài liệu đính kèm: