Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 28: Bài 15: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 28: Bài 15: Luyện tập

1/ Kiến thức:

 HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

2/ Kỹ năng:

 Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố,HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

 Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - Bảng phụ

 -Phiếu học tập

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 28: Bài 15: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/10/2010
Ngày dạy: 26/10/2010
Tiết 28 
§ 15 . LUYỆN TẬP
 I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2/ Kỹ năng: 
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố,HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ
 -Phiếu học tập
HS: -Vở , Sách..
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
8 ph
Hoạt động 1: TỔ CHỨC CHỮA BÀI TẬP
-GV gọi HS 1 chữa bài tập 127 (trang 50)
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
-GV gọi HS 2 chữa bài tập 128 (SGK)
Cho số a = 23.52.11 chữa bài tập 127 (trang 50)
. mỗi số 4,8,16,11,20 có ước của a hay không? Giải thích.
HS 1 chữa bài tập và trả lời câu hỏi
225 = 32.52(chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5)
1800 = 23.32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5)
1050 = 2.3.52.7(chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7)
3060 = 23.32.5.17( chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17)
HS 2:
Các số 4;8;11;20;là ước của a
Số 16 không là ước của a.
Chữa bài tập 127 (trang 50 SGK)
Chữa bài tập 128 (trang 50 SGK)
Hoạt động 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài 159 SBT
GV yêu cầu HS làm
-HS cả lớp làm
một vài em đọc kết quả
120 = 23.3.5
900 = 22.32.52
100000 = 105 =25.55
Bài 159 (SBTtrang 22)
Kết quả:
120 = 23.3.5
900 = 22.32.52
100000 = 105 =25.55
Bài 129 SGK
-Các sốa, b, c đã được viết dưới dạng gì?
-Em hãy viết tất cả các ước của a?
-GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số.
Bài 130 SGK
GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau :
1; 5; 13; 65
1; 2; 4; 8;16; 32
1; 3; 7; 9; 21; 63
HS hoạt dộng theo nhóm
Bài 129( SGK trang 50)
Kết quả:
1; 5; 13; 65
1; 2; 4; 8;16; 32
1; 3; 7; 9; 21; 63
Bài 130 (SGK trang 50)
Bài 131 trang 50 SGK
Giải:
Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố
Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14, 6 và 7 => Ư(42)
Bài 132 SGK trang 50 SGK
Giải:
Số túi là ước của 28
Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi
Bài 133 SGK trang 51
Giải
Phân tích ra thừa số nguyên tố
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 =3.17
75 =3.52
42 =2.3.7
30 =2.3.5
3; 17
3; 5
2; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
GV cho các nhóm hoạt động
Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp.
Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất.
Bài 131
a)Tích của hai số tự nhiên bằng 42.
Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ 
như thế nào với 42
Muốn tìm Ư (42) em làm như thế nào?
b)Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a<b
Bài 132 SGK
Tâm xếp số bi đều vào các túi
Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
Bài 133 SGK
Gọi HS lên bảng chữa
Nhận xét cho điểm
HS đọc đề bài
Mỗi số là ước của 42
Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố
Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14, 6 và 7 => Ư(42)
b) a và b là ước của 30 (a<b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
HS đọc dề bài
Suy nghĩ lời giải: 
Số túi là ước của 28
Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi
a)111 = 3 . 37
Ư (111) = 
b)** là Ư của 111 và có 2 chữ số nên ** = 37
Vậy 37 . 3 = 111
a)111 = 3 . 37
Ư (111) = 
b)** là Ư của 111 và có 2 chữ số nên ** = 37
Vậy 37 . 3 = 111
10 ph
Hoạt động 3 : CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁC ƯỚC CỦA MỘT SỐ
Các bài tập 129, 130 đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của một số. Liệu việc tìm các ước đó đã dầy đủ hay chưa chúng ta cùng nghiên cứu mục: Có thể em chưa biết ( 51-SGK)
GV giới thiệu như trong SGK
Nếu m = ax thì m có x + 1 ước
Nếu m = ax . b y thì 
 m có ( x + 1)(y + 1) ước 
Nếu m = axbycz thì 
 m có (x +1)(y +1)(z + 1) ước
HS lấy lại các ví dụ
Bài 129 SGK
b)b = 25 có 5 +1 = 6 (ước)
c)c = 32 . 7 có (2+1)(1+1)= 6(ước)
Bài 130 SGK
51 =3.17 có (1+1)(1+1) = 4 (ước.)
75 = 3.52 có (1+1)(2+1) =6(ươc)
42 = 2.3.7 Có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 (ước)
30 = 2.3.5 có 8 ước
3) CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁC ƯỚC CỦA MỘT SỐ
Nếu m = ax thì m có x + 1 ước
Nếu m = ax . b y thì 
 m có ( x + 1)(y + 1) ước 
Nếu m = axbycz thì 
 m có (x +1)(y +1)(z + 1) ước
10 ph
Hoạt động 4 : BÀI TẬP MỞ RỘNG
Bài 167 (Sách BT)
GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh.
Một số bằng tổng các ước của nó(không kể chính nó) gọi đó là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: Các ước của 6(không kể chính nó) là 1,2,3
12 có các ước không kể chính nó là1,2,3,4,6
mà 1+2+3+4+6 12 Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.
*28 co ùcác ước không kểå chính nó là 1,2,4,7,14.
Bài 167 (trang 22 Sách BT)
Một số bằng tổng các ước của nó(không kể chính nó) gọi đó là số hoàn chỉnh
Ta có : 1+2+3 = 6
Số 6 lø số hoàn chỉnh
Mà 1+2+4+7+14 = 28
Vậy 28 là số hoàn chỉnh.
*496 là số hoàn chỉnh. HS làm tương tự.
*12 không là số hoàn chỉnh.
*28 là số hoàn chỉnh.
*496 là số hoàn chỉnh. HS làm
1 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Sách bài tập làm bài 161, 162, 166, 16 8.
Nghiên cứu § 16

Tài liệu đính kèm:

  • docT28 - Luyen tap.doc