Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Phạm Ngọc Thúy Liễu

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Phạm Ngọc Thúy Liễu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS diễn giải được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

2. Kĩ năng: - HS phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp. Dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

- HS sử dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

3. Thái độ: - Rèn tác phong linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- HS rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Thước thẳng, bảng phụ , phấn màu.

- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác trong nhóm.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Khởi động:

- Mục tiêu: HS củng cố về số nguyên tố, hợp số. Bước đầu hình thành khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Thời gian: 7 phút.

- Cách tiến hành:

 + Kiểm tra bài cũ: GV treo bảng phụ bài 148(SBT-T.20) .

 Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.

 + GV dẫn dắt vào bài: Gọi HS lên bảng: Viết số 12 dưới dạng tích của các số nguyên tố.

 HS lên bảng: 12 = 2.2.3

 GV: Với những số lớn hơn ta có viết được hay không. Và làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? -> vào bài.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Phạm Ngọc Thúy Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2009
Ngày giảng: 19/10/2009	 
Tiết 27
 phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. mục tiêu
1. Kiến thức: - HS diễn giải được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng: - HS phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp. Dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS sử dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
3. Thái độ: - Rèn tác phong linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
- HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Thước thẳng, bảng phụ , phấn màu.
hs: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng.
III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác trong nhóm.
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động:
- Mục tiêu: HS củng cố về số nguyên tố, hợp số. Bước đầu hình thành khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Thời gian: 7 phút.
- Cách tiến hành:
	+ Kiểm tra bài cũ: GV treo bảng phụ bài 148(SBT-T.20) . 
	Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
	+ GV dẫn dắt vào bài: Gọi HS lên bảng: Viết số 12 dưới dạng tích của các số nguyên tố. 
	HS lên bảng: 12 = 2.2.3
	GV: Với những số lớn hơn ta có viết được hay không. Và làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? -> vào bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Mục tiêu: - HS diễn giải được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. HS phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp.
- Thời gian: 10 phút
- Cách tiến hành: 
- GV: Cách viết 12 = 2.2.3 chính là phân tích 12 ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? -> vào mục 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của ví dụ:
? Số 300 có thể viết được dưới dạng tích của hai hừa số lớn hơn 1 không?
+ HS đứng tại chỗ trả lời
GV viết bảng, phân tích theo sơ đồ cây
- Gọi 1 HS lên bảng viết theo cách khác
+ HS dưới lớp viết, nhận xét, bổ sung
-> Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
+ HS trả lời
- GV em hãy phân tích số 13 ra thừa số nguyên tố.
-> không phân tích được-> chú y' 1.
Vậy tất cả các hợp số có phân tích được không? -> chú y' 2.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ: 300 300
 60 5 6 50
 3 20 2 3 10 5
 4 5 2 5 
 2 2
300 = 60 . 5 = 3. 20 . 5 = 3. 4.5.5 = 3.2.2.5.5
300 = 6 . 50 = 2.3.10.5 = 2.3.2.5.5
Ta nói: 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Kết luận: (SGK - T. 49)
Chú y': 
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố
HĐ 2: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thhừa số nguyên tố
- Mục tiêu: HS sử dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Thời gian: 15 phút 
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS phân tích số 300 theo cột dọc, thử với những số nguyên tố nhỏ nhất trước.
+ HS thực hiện theo.
? Em hãy dùng luỹ thừa viết gọn tích trên bảng.
GV đưa ra lưu y': Trong cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
? So sánh kết quả phân tích số 300 ở phần 1 với kết quả ở phần 2.
-> nhận xét.
- Yêu cầu HS HĐ nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn ( 4 phút) thực hiện ? 
Các nhóm thực hiện, báo cáo.
 420 = 22 .3.5.7
GV nhận xét, chữa bài.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố " theo cột dọc"
 300 2
 150 2
 75 3
 25 5
 5 5 
 1 
 Do đó 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
 ? 420 2
 210 2
 105 3
 35 5
 7 7 
 1 
 Vậy: 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 
HĐ 3: Vận dụng, củng cố
- Mục tiêu: HS rèn thao tác phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Thời gian: 10 phút
- Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi nội dung bài 126.
- Cách tiến hành:
- GV: treo baỷng phuù ghi baứi 126.
 Yêu cầu HS thực hiện theo kĩ thuật đắp bông tuyết ( 5 phút)
 HS thực hiện, báo cáo
 GV chữa bài, đánh giá hoạt động.
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài 125
+ 2 HS lên bảng
+ HS dưới lớp thực hiện, nhận xét bổ sung
+ GV chữa bài
Bài 126 (SGK- T. 50)
An thực hiện sai:
 120 = 23 . 3 . 5
 306 = 2 . 32 . 17
 567 = 34 . 7
Bài 125 (SGK- T. 50)
a) 60 2 b) 84 2
 30 2 42 2
 15 3 21 3
 5 5 7 7
 1 1
60 = 22 . 3 . 5 84 = 22 . 3 . 7
 4. Tổng kết, hướng dẫn ở nhà: ( 3 phút)
	 Nhaộc laùi khaựi nieọm soỏ nguyeõn toỏ, hụùp soỏ; 
	Ghi nhụự nhửừng soỏ nguyeõn toỏ tửứ 2 ủeỏn nhoỷ hụn 100
	BTVN: 115, 117, 118 (SGK trang 47 )

Tài liệu đính kèm:

  • docT27.doc