A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản.
2/ Kỹ năng: phân tích được một số ra thừa số nguyên tố.
3/ Thái độ:
B/ CHUẨN BỊ
* GV: Sgk, thước thẳng
* HS: Sgk, đồ dùng học tập.
C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở.
D/ CHUẨN BỊ
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng
* Hoạt động 1: 10’
GV: làm ví dụ cho HS theo dõi
GV: Các số 2,5 là những số gì ?
GV: Ta nói 100 được phân tích ra tích các thừa số nguyên tố.
GV: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
GV : Đi đến chú ý * Hoạt động 1
HS theo dõi
HS trả lời
HS: trả lời
HS trả lời 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Ví dụ: Viết số 100 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
100 = 2.50 = 2.2.25 = 2.2.5.5
Ta nói 100 được phân tích ra thừa số nguyên tố.
* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
* Chú ý (sgk)
Tiết 27 Bài 15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ A/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản. 2/ Kỹ năng: phân tích được một số ra thừa số nguyên tố. 3/ Thái độ: B/ CHUẨN BỊ * GV: Sgk, thước thẳng * HS: Sgk, đồ dùng học tập. C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở. D/ CHUẨN BỊ Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng * Hoạt động 1: 10’ GV: làm ví dụ cho HS theo dõi GV: Các số 2,5 là những số gì ? GV: Ta nói 100 được phân tích ra tích các thừa số nguyên tố. GV: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? GV : Đi đến chú ý * Hoạt động 1 HS theo dõi HS trả lời HS: trả lời HS trả lời 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Ví dụ: Viết số 100 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể). 100 = 2.50 = 2.2.25 = 2.2.5.5 Ta nói 100 được phân tích ra thừa số nguyên tố. * Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. * Chú ý (sgk) * Hoạt động 2: 15’ GV: Giới thiệu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo dạng cột. GV: Các số nguyên tố được viết bên phải cột, thương được viết bên trái cột. GV: Hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa GV: Đi đến nhận xét Cho HS làm ? Gọi 1HS lên làm Yêu cầu HS viết gọn dưới dạng lũy thừa. Cho HS khác nhận xét chỉnh sửa GV: Chỉnh sửa lại. * Hoạt động 2 HS theo dõi 1HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào tập. 420 210 105 35 7 1 2 2 3 5 7 420 = 2.2.3.5.7 = 22 . 3 .5 .7 2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 100 50 25 5 1 2 2 5 5 100 = 2.2.5.5 Viết gọn : 300 = 22 . 52 * Nhận xét (Sgk) ? * Hoạt động 3: 18’ CỦNG CỐ GV: Cho HS sửa bài 125 a,b,c,d Sgk GV: Gọi HS lên bảng làm GV: nhận xét chỉnh sửa. Cho HS sửa bài 127 a,b sgk GV số 225 , 1800 chia hết cho số nguyên tố nào ? GV nhận xét chỉnh sửa. * Hoạt động 3 HS làm a/ b/ 60 = 22 . 3 .5 84 = 22 . 3 .7 c/ d/ 285 = 3.5.19 1035 = 32 . 5 . 23 HS sửa bài a) b) 225 = 32 . 52 1800 = 23 . 32 . 52 HS trà lời 125) Sgk 127) sgk * DẶN DÒ : VỀ NHÀ - Xem lại cách phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố (dạng cột) - Xem lại cách viết gọn bằng lũy thừa . - BTVN : 125 e,g ; 126;127c,d;128 ; Các bài tập Luyện tập Sgk - Đọc “ Có thể em chưa biết”
Tài liệu đính kèm: