Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho HS làm bài tập 149

Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?

4 em lên bảng

Dưới lớp nhận xét

Chốt lại : Để xét xem một tổng là số nguyên tố hay hợp số ta chỉ cần xét xem tổng đó có hai ước hay nhiều hơn hai ước mà kết luận.

Phát phiếu học tập cho học sinh (Bài tập 122) - học sinh thảo luận theo nhóm

Hãy sửa lại câu sai thành câu đúng

- Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ

- Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi một trong các chữ số 1; 3 ; 7; 9

Tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố thì em làm thế nào ?

Lần lượt thay k = 0;1;2;. để kiểm tra 3k

Tương tự một em lên bảng tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố?

Lên bảng giải

Nhận xét

Nêu yêu cầu bài tập 123 (Sgk - 48)( Bảng phụ)

Cho học sinh điền vào bảng theo nội dung yêu cầu

Giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (sgk - 48)

Ở tiết trước ( Bài 11) các em đã được biết ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 . Vậy với chiếc máy bay động cơ ở hình 22 ra đời năm nào ta hãy làm bài 124 ( sgk - 48)

Máy bay động cơ ra đời sau chiếc ô tô đầu tiên 18 năm

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 26: LUYỆN TẬP
 	1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức:	
 - Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố , hợp số
 - Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học 
 b. Kỹ năng:
 - Học sinh biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
 c. Thái độ:
 - Rèn cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất nói trên
 	2. Chuẩn bị của GV và HS: 
 a. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án.
 b. Chuẩn bị của học sinh : Học bài và làm bài tập.
	3. Tiến trình bài dạy:
*Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A: 6B:
 a. Kiểm tra bài cũ: (7')
Câu hỏi: 1) Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Chữa bài tập 119 (Sgk - 47)
 2) Chữa bài tập 120 (Sgk - 47). So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điều kiện gì giống và khác nhau?
Yêu cầu trả lời :
HS1:	- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
	- Hợp số là số lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước số (4điểm)
	- Bài 119( sgk - 47)
	1* là hợp số khi * để 1*2
	 hoặc * để 1* 5 
	 hoặc cách khác (3điểm)
	3* là hợp số khi * để 3* 2
	 hoặc * để 3*3 
 hoặc * để 3* 5 hoặc cách khác (3điểm)
HS2: Bài tập 120(Sgk - 47)
	 53 ; 59 ; 97 là các số nguyên tố (5điểm)
 	 Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1 (2điểm)
 Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước số là 1và chính nó; còn hợp số có 
nhiều hơn hai ước số (3điểm)
 *ĐVĐ: Để củng cố khắc sâu định nghĩa số nguyên tố - Hợp số ta làm một số bài tập sau:
 b. Dạy bài mới: ( 34')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
?Kh
HS
?Tb
Hs
Gv
?
GV
GV
GV
?
HS
Cho HS làm bài tập 149
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
4 em lên bảng
Dưới lớp nhận xét
Chốt lại : Để xét xem một tổng là số nguyên tố hay hợp số ta chỉ cần xét xem tổng đó có hai ước hay nhiều hơn hai ước mà kết luận.
Phát phiếu học tập cho học sinh (Bài tập 122) - học sinh thảo luận theo nhóm
Hãy sửa lại câu sai thành câu đúng
- Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ
- Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi một trong các chữ số 1; 3 ; 7; 9
Tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố thì em làm thế nào ?
Lần lượt thay k = 0;1;2;....... để kiểm tra 3k
Tương tự một em lên bảng tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố?
Lên bảng giải
Nhận xét
Nêu yêu cầu bài tập 123 (Sgk - 48)( Bảng phụ)
Cho học sinh điền vào bảng theo nội dung yêu cầu
Giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (sgk - 48)
Ở tiết trước ( Bài 11) các em đã được biết ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 . Vậy với chiếc máy bay động cơ ở hình 22 ra đời năm nào ta hãy làm bài 124 ( sgk - 48)
Máy bay động cơ ra đời sau chiếc ô tô đầu tiên 18 năm
1.Bài tập số 149 ( Sbt - 20) 
Giải:
a) 5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9 ) 2
Vậy tổng 5.6.7 + 8.9 là hợp số vì ngoài 2 ước là 1 và chính nó thì còn có ước là 2
b) 5.7.9.11 - 2.3.7 =7(5.9.11 -2.3) 7
Vậy tổng 5.7.9.11 - 2.3.7 là hợp số vì ngoài 2 ước là 1 và chính nó thì còn có ước là 7
c) 5.7.11 + 13.17.19 là hợp số vì tổng 2 số lẻ là 1 số chẵn mà số chẵn chia hếtcho 2
d) 4253 + 1422 là hợp số vì tổng 2 số có chữ số tận cùng là thì chia hết cho 5
2. Bài tập số 122 ( sgk -47) 
Điền dấu "x" vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
x
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
x
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
x
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số1; 3; 7; 9
x
3. Bài tập số 121 ( Sgk - 47) 
Giải:
a) Thay k = 0; 1; 2;..... để kiểm tra 3k
k = 0 3k = 0 không là nguyên tố, không là hợp số
k = 1 3k = 3 là số nguyên tố 
k 2 3k là hợp số vì ngoài 2 ước là 1 và chính nó còn có ước khác 1 và khác chính nó
Vậy với k = 1 thì 3k là số nguyên tố
b) Thay k = 0;1; 2 để kiểm tra 7k
k = 0 7k = 0 không là nguyên tố, không là hợp số 
k = 1 7k = 7 là số nguyên tố 
k2 7k là hợp số vì còn có ước khac 1 và khác chính nó
Vậy với k = 1 thì 7k là số nguyên tố 
4. Bài tập số 123 ( Sgk - 48) 
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá a, tức là p2 ≤ a:
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;
7
2;3;5;
7;11
2;3;5;
7;11
2;3;5;7;
11;13
 *)Cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố: ( Sgk - 48)
5. Bài 124 ( sgk - 48) 
Giải:
Máy bay động cơ ra đời năm 
a là số có đúng 1 ước a=1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9
c không phải là số nguyên tố , không phải là hợp số và c1 Vậy c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất
 d=3
Vậy = 1903
Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời
 c. Củng cố - luyện tập: (2')
Giáo viên chốt lại từng dạng bài tập.
Chốt: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn 2 ước.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2')
 - BTVN : 156 ;157 ;158 ( sbt - 21)
 - Đọc trước bài 15 . Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
	________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc