Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 25: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 25: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

- Nhận dạng 1 số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

- Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp số.

II. TRỌNG TÂM :

 Số nguyên tố, hợp số. Cách nhận ra số nguyên tố, hợp số.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 100

Học sinh : Chuẩn bị sẵn sàng như thế vào nháp.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Học thuộc bảng SNT không vượt quá 100, làm BT 119-120 SGK và 148-149 SBT.

HD : bài 119. Xem bảng số nguyên tố không vượt quá 100.

- Hoàn chỉnh bài 118.

- KT bài cũ câu 2 thêm các số 7, 8, 9, 10.

 1) Tìm ước của các số sau: 50 ; 64 ;72 ; 90 ; 102

 2) Hãy tìm những cặp SNT sinh đôi nhỏ hơn 200 ĐS: 14 cặp

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 25: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 31/10/2005
Tiết 25 : SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU :
Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
Nhận dạng 1 số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 
Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp số.
II. TRỌNG TÂM :
	Số nguyên tố, hợp số. Cách nhận ra số nguyên tố, hợp số.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 à 100
Học sinh : 	Chuẩn bị sẵn sàng như thế vào nháp.
IV. TIẾN TRÌNH :
x = 24; 36; 48
x = 15; 30
A có tận cùng là 6
x = 10; 20
Ư(16) = 
Học sinh phải thực hiện 2 bước :
Tìm B.
Đối chiếu đk.
GV giới thiệu cách tìm ước bằng phương pháp “ trùng cặp” dựa theo định nghĩa.
I. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ :
 Định nghĩa : Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
 Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước.
Chú ý :
a) Số 0, số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.
 7 là số nguyên tố 
 8 ; 9 là hợp số ( nhiều hơn 2 ước ) 
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
HS1: Phát biểu cách tìm bội của một số (2đ)
 Làm BT 113a,b (7đ) 
 Cho A= (1đ)
 Hỏi A có tận cùng là mấy ?
HS2: Phát biểu cách tìm ước của một số (2đ)
 Làm BT 113c,d (7đ)
 Tìm ư (a) (1đ)
Số a
 2 3 4 5 6
Các ước của a
 1 1 1 1 1
 2 3 2 5 2
3
 6
GV giữ nguyên BT trên để vào bài mới.
Bài mới :
 Hoạt động 1 :
Giới thiệu bài mới.
 GV dựa vào kết quả trên, đặt câu hỏi : 
? Số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước ? Một ước là chính nó ước còn lại là bao nhiêu ? 
 2; 3; 5 là số nguyên tố
? Số 4; 6 có số lượng ước nhiều hơn 2 phải không .
 4; 6 là hợp số. 
? Số 1 ; 0 có là số nguyên tố; hợp số không ?
? Vậy thế nào là số nguyên tố – hợp số.
 Cho học sinh làm ( có giải thích )
 7 là số nguyên tố 
 8 ; 9 là hợp số ( nhiều hơn 2 ước ) 
? Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 10.
2 ; 3 ; 5 ;7
Nguyễn Văn Cao
II. LẬP BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG VƯỢT QUÁ 100 :
 2 3 4 5 6
 7 8 9 10 11 12
 97 98 99 100
Sau khi loại bỏ các số là bội của 2 , 3 , 5,7
ta được 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là : 
 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
Chú ý: SGK/47
 Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 , đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
SNT : 67
Hợp số : 312; 213; 435; 417.
3311 = 3300 + 11
=> 3311 nên là hợp số.
 Bài tập 116/47: 
 Bài tập 118/47a:
A = 3 . 4 . 5 + 6 . 7
Ta có	
	=> 
=> 3 là ước của A và A > 3
Nên A là hợp số.
 Hoạt động 2 :
 ? Em hãy xét xem có những SNT nào nhỏ hơn 100. 
Cho HS hoạt động nhóm với nội dung sau :
Viết các số từ 1 đến 100
Giữ lại các số nguyên tố : 2;3;5;7
Loại bỏ các số là bội của 2
Loại bỏ các số là bội của 3 lớn hơn 3
Loại bỏ các số là bội của 5 lớn hơn 5
Loại bỏ các số là bội của 7 lớn hơn 7
GV treo bảng SNT từ 2 à 100 nhận xét.
? Tại sao trong bảng không có số 0; 1 
? Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào 
Có SNT nào là số chẵn không ?
2 là SNT chẵn duy nhất và nhỏ nhất.
? Số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng là chữ số nào ? ( 1;3;7;9 )
? Tìm 2 số NT hơn kém nhau 1;2 đơn vị.
GV giới thiệu cặp SNT sinh đôi.
 Các số nguyên tố nhỏ hơn 1000 được ghi ở cuối SGK.
? Muốn kiểm tra xem 1 số là SNT hay HS ta làm sao (chỉ thêm ước thứ 3 khác 1 và chính nó là HS )
Củng cố :
 Bài tập 115/47:Trong các số sau, số nào là số nguyên tố : 312; 213; 435; 417; 3311; 67.
 Số 3311 - học sinh không làm được.
 GV gợi ý : Tách thành tổng các số nhỏ hơn 1000 rồi xét tính chất chia hết của tổng.
 Bài tập 116/47:
 Bài tập 118/47a:
 GV hướng dẫn giải mẫu 1 câu 
5. Dặn dò :
Học thuộc bảng SNT không vượt quá 100, làm BT 119-120 SGK và 148-149 SBT.
HD : bài 119. Xem bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
Hoàn chỉnh bài 118.
KT bài cũ câu 2 thêm các số 7, 8, 9, 10.
 1) Tìm ước của các số sau: 50 ; 64 ;72 ; 90 ; 102 
 2) Hãy tìm những cặp SNT sinh đôi nhỏ hơn 200 ĐS: 14 cặp
V.RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25 - So nguyen to - Hop so - Bang so nguyen to.doc