Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 25 đến 32 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hai

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 25 đến 32 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hai

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số

- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc được 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố

HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

*GV: Bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100

* HS : chuẩn bị một bảng như trên vào nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:

Tìm Ư(2), Ư(3), Ư(4), Ư(5), Ư(6). Ư(2) = {1,2}; Ư(3)={1;3};

Ư(4) = {1,2;4};

Ư(5) ={1;5};Ư(6)={1,2;3;6};

Ư(7) ={1;7}

HĐ 2: Số nguyên tố.Hợp số

H:Mỗi số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước?

H:Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước?

GV giới thiệu các số 2;3;5;7 gọi là số nguyên tố, các số 4,6 gọi là hợp số

H: Thế nào là số nguyên tố? Hợp số?

Giao ?.sgk

HS : Mỗi số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó

HS: Mỗi số có nhiều hơn 2 ước

HS trả lời

HS đọc định nghĩa sgk/46

Số 7 là số nguyên tố vì 7>1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7

Số 8 là hợp số vì 8>1 và 8 có nhiều hơn hai ước Ư(8) ={1,2,4,8}

Số 9 là hợp số vì 9> 1 và 9 co nhiều hơn 2 ước Ư(9) ={1;3;9} 1.Số nguyên tố.Hợp số

Số nguyên tố là số lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

 

doc 16 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 25 đến 32 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/09
Tiết 25 Ước và bội 
I. MỤC TIÊU 
- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, kí hiệu tập hợp các bội của một số.
- Kỹ năng: HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố
* HS : Ôn lại định nghĩa phép chia hết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra
Cho các số: 145; 148; 648; 843
Viết các số chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9. 
HS giải
HS lên bảng 
HĐ 2: Ước và bội
145 chia hết cho 5
145 không chia hết cho 3
H: Quan hệ giữa 145 và 5
H:Nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b≠0)
GV giới thiệu
 a là bội của b, b là ước của a 
Làm ?1 sgk/43 
HS : số tự nhiên a: b ( b≠0) khi có số tự nhiên q sao cho a = bq .......
HS đọc định nghĩa 
HS trả lời, giải thích
1)Ước và bội
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.
HĐ 3: Cách tìm ước và bội
GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a)
VĐ: Cách tìm ước và bội của một số thực hiện thế nào?
Giao ví dụ 1.sgk
H: Nêu cách tìm bội của một số khác 0?
Giao ? 2
HĐ nhóm đôi ( vd1)
HS phát biểu cách tìm bội của một số là “nhân số đố lần lượt với các số 0,1,2,3 ...
HS giải ?2. HS lên bảng
2)Cách tìm ước và bội: VD1:tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30
Giao ví dụ 2:
H:T/hiện ví dụ 2 như thế nào? làm ?3 Tìm Ư(12)
làm ?4Tìm Ư(1) và B(1)
HS: để tìm các ước của 8 lần lượt chia 8 cho các số 1,2,3,4...8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1,2,4,8
Do đó Ư(8) = {1;2;4;8}
Ví dụ 2: Tìm tập hợp Ư(8)
HĐ 4: Luyện tập
? Số 1 có bao nhiêu ước số
? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào 
? Số 0 là ước của số tự nhiên nào 
? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào?
GV: số các ước của một số là hữu hạn và < giá trị của số đó. Số các bội của một số là vô số vì không có số tự nhiên lớn nhất
Làm bài 111 sgk /44
GV và HS cùng chữa bài 
HS: số 1 chỉ có 1 ước là 1
HS : Số 1 là ước của mọi số tự nhiên
HS :Số 0 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào
HS : Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0
HS lần lượt trả lời từng câu
a) Các số 8,20 là bội của 4
b) {0;4;8;12;16;20;29;28}
c) 4k với k ÎN
111 sgk /44
Làm bài 112 sgk /44
GV gọi HS lên bảng làm bài 
Làm bài 113 sgk/44 
Hoạt động nhóm đôi: chia mỗi nhóm một bài
112 sgk /44
Tìm các ước của 4,của 9, của 6, của 13, của 1
113 sgk /44
Tìm xÎN biết 
a) xÎB (12) và 20≤x ≤50
b) x : 15 và 0 < x≤ 40
c) x ÎƯ(20) và x >8 
d) 16: x
HĐ 5: HDVN
Học thuộc định nghĩa ước và bội 
Làm bài 114 sgk, 142,144,145 sbt 
Viết 1 bảng các số tự nhiên từ 2 -100 ra giấy nháp 
NS: 12/10/09
Tiết 26 Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
I. MỤC TIÊU 
- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc được 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố
HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100
* HS : chuẩn bị một bảng như trên vào nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
Tìm Ư(2), Ư(3), Ư(4), Ư(5), Ư(6).
Ư(2) = {1,2}; Ư(3)={1;3};
Ư(4) = {1,2;4};
Ư(5) ={1;5};Ư(6)={1,2;3;6};
Ư(7) ={1;7}
HĐ 2: Số nguyên tố.Hợp số
H:Mỗi số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước?
H:Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước?
GV giới thiệu các số 2;3;5;7 gọi là số nguyên tố, các số 4,6 gọi là hợp số 
H: Thế nào là số nguyên tố? Hợp số?
Giao ?.sgk
HS : Mỗi số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó 
HS: Mỗi số có nhiều hơn 2 ước
HS trả lời 
HS đọc định nghĩa sgk/46
Số 7 là số nguyên tố vì 7>1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7
Số 8 là hợp số vì 8>1 và 8 có nhiều hơn hai ước Ư(8) ={1,2,4,8}
Số 9 là hợp số vì 9> 1 và 9 co nhiều hơn 2 ước Ư(9) ={1;3;9}
1.Số nguyên tố.Hợp số
Số nguyên tố là số lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
H: Số 0 và số 1 có là số nguyên tố, có là hợp số không Vì sao?
H: hãy đọc các số nguyên tố nhỏ hơn 10 
HS số 0 và 1 không là số nguyên tố, không là hợp số vì không thoả mãn định nghĩa.
HS các số 2;3;5;7 
Chú ý: 
 Số 0 và 1 không là số nguyên tố, không là hợp số
 Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 
2,3,5,7.
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 
GV treo bảng phụ gh sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100 và yêu cầu HS xem xét có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100
GV trong bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố 
GV hướng dẫn HS làm 
GV kiểm tra bài làm của vài HS 
H:Trong các số nguyên tố, số nào là số chẵn
H:Các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng là chữ số nào ?
H: Hãy tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị, hơn kém nhau 1 đơn vị 
GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
HS mở bảng đã chuẩn bị ở nhà 
HS lên bảng loại các hợp số lần chia cho 2;3;5;7; .... 
HS dưới lớp làm trên bảng của mình 
HS : số 2
HS : là các chữ ố 1;3;5;7;9 
HS : 3 và 5; 5 và 7; 18 và 13 ; 2 và 3
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 
 (sgk)
HĐ 3: Củng cố
GV cho HS nhắc lại định nghĩa về số nguyên tố và hợp số
Làm bài 116 sgk/41
GV ghi đề bài và cho 1 HS lên bảng điền kết quả 
Làm bài 117 sgk/47
GV yêu cầu HS dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách để làm bài tập 
Làm bài 118 (sgk/47)
GV hướng dẫn HS giải mẫu một câu a
a) 3.4.5 +6.7 . Ta có 
3.4.5 : 3
6.7 : 3 
=> (3.4.5 +6.7) : 3
Mà (3.4.5 +6.7) > 1 Nên là hợp số
HS hát biểu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số
HS lên bảng điền kết quả 
83 Î P; 91 Ï P; 15 ÏP ; P ÎN 
HS trả lời các số nguyên tố là 131; 313, 647 
HS theo dõi và ghi lời giải mẫu vào vở 
HĐ 4: HDVN
- Học thuộc bài sgk 
- Làm bài 119;120 sgk 
- Làm bài 148,149,153 sbt 
a) 3.4.5 3; 6.7 3 Nên : 3.4.5 + 6.7 3
 Và 3.4.5 + 6.7 > 3
 Suy ra: 3.4.5 + 6.7 là hợp số.
b) Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên là hợp số
c) 3.5.7 là số lẻ; 11.13.17 là số lẻ. 
 Suy ra : 3.5.7 + 11.13.17 là số chẵn lớn hơn 2 nên tổng là hợp số.
d) Tổng có chữ số tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số.
p2 29
NS: 12.10.09 
TIẾT 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I- MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
* Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách linh hoạt.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
* GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra
H: Viết nhanh các số nguyên tố 
nhỏ hơn 30?
H: p là số nguyên tố, k là số tự nhiên lớn hơn 1. kp là số nguyên tố hay hợp số?
Làm trên bảng con
HS giải, HS lên bảng
HĐ2:Phân tích một số ra TSNT
VĐ: 350 = 35.10
 350 = 7.5.10
 350 = 22.5.7
Phân tích số 350 : 350 = 22.5.7
được gọi là gì, cách thực hiện?
H: Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố .
- GV thông báo công việc mà các em vừa làm chính là phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 
H:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
GV giới thiệu chú ý . sgk
Hoạt động nhóm đôi
HS lên bảng trình bày 
- HS: 
300=6.50=2.3.2.5.5=22.3.5
300=3.100=3.2.5.25=22.3.52
300=2.150=2.2.3.5.5=22.3.52
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ : ( sgk )
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Chú ý: 
a)Dạng phân tích một số ra TSNT 
là chính số đó
b)Mọi hợp số đều phân tích được 
ra TSNT
H: Có thể phân tích số 300 ra TSNT theo cách khác không?
-GV: hướng dẫn HS cách phân tích theo cột dọc 
+ Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 đã học. Xét tính chia hết của số cần phân tích cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2;3;5;7;11
Giao ? sgk/50 Phân tích các số 420 ra thừa số nguyên tố 
HS phân tích theo sự hướng dẫn của GV 
HS: 420=22.3.5.7
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: 
300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
HĐ 3: Củng cố:
(?) phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
*Làm bài 125(SGK/20)
- GV cho cả lớp làm bài khoảng 2 phút, sau đó cho 3 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 2 câu )
- GV nhận xét đánh giá kết quả
* Làm bài 126 (SGK/50)
- GV đưa ra bảng phụ ghi sẵn bài 126, cho HS hoạt động nhóm
HS: trả lời
HS lên bảng phân tích theo cột dọc 
a)60=22.3.5 d)1035=32.5.23
b)84=23.3.7 e)400=24.52
c)285=3.5.19 g)1000000=26.56
HS đọc và suy tìm lời giải theo nhóm 
Phân tích ra TSNT
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120=2.3.4.5
306=2.3.5.1
567=92.7
132=2+.3.11
1050=7.2.32.52
(?) Mỗi số trên chia hết cho các số nguyên tố nào? Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó 
HĐ 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 PHÚT)
- Học bài theo SGK , làm bài 127,128,129(SGK) và 166(SBT) 
NS: 12.10.09
Tiết 28 Luyện tập
I. MỤC TIÊU 
- Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết, dấu hiệu chia hết HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước
-Thái độ : giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán 
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
Giao BT 119; 120SGK
BT Phân tích ra TSNT:1035; 400
HS1: Bài 119 sgk 
 * Î{0;2;4;6;8;5} 
* Î{0;2;4;6;8;3;9;5}
HS2:Bài 120
* Î{3;7;9}; * = 7
HS 3; 4 Làm BT
119.sgkThay chữ số vào dấu * để được hợp số 1*; 3*.
120.sgkThay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố 5*; 9*.
HĐ 2: Luyện tập:
VĐ: Đã vận dụng kiến thức nào?
Số nguyên tố GiaoBài 122 sgk
Khẳng định câu sai bằng một ví dụ minh họa
Hoạt động nhóm đôi
Các nhóm giơ bảng con
BT 122 sgk 
a) Đ b) Đ
c) S d) S 
 Bài 121 sgk 
H:Muốn tìm số tự nhiên K để 3k là số nguyên tố em làm như thế nào?
GV hướng dẫn
HS : thay lần lượt với k = 0,1 ... ài tập 135(SGK/53)
Viết các tập hợp 
a)Ư(6);Ư(9);ƯC(6;9)
b)Ư(5);B(6); BC(5;6)
c)ƯC(4;6;8)
Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống 
a) a: 6 và a: 5 => aÎ.....
b) 100: x và 40: x => x Î.....
c) m : 3; m: 5 và m : 7 => m Î.....
HĐ Nhóm đôi
HS trả lời
Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm một bài
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b
HS 3 lên bảng làm câu c
HS : 
aÎB(6;5)
x Î ƯC(40;100)
m Î BC(3,5,7)
BT 134.sgk
BT 135.sgk
HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ( 2 PHÚT)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm bài 134;136;137;138 ( SGK )
- Làm bài 169, 170 (SBT )
NS: 13.10.09
Tiết 30 Ước chung và Bội chung (Tiếp)
I. Mục tiêu
 - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 - Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung; Tìm giao của hai tập hợp.
 - Củng cố các kí hiệu , , , .
II.Chuẩn bị:
GV: bảng phụ 
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
1)Viết Ư(4), Ư(6), Ư(8) và ƯC(4;6;8). 
2) Viết B(3), B(4), B(6), 
BC(3,4,6).
HS thực hiện
2 HS lên bảng làm bài
Hoạt động 2 : Luyện tập (34 phút)
Bài 136 Tr 53 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 137 Tr 53 SGK
? Thế nào là tập con của một tập hợp?
Bài 138 Tr 54 SGK
GV: Gọi HS đọc BT138.
GV: ? Cách chia thực hiện được khi nào?
 2 HS lên bảng viết hai tập hợp A, B
HS lên bảng viết tập hợp M. HS dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp M, A, B.
HS lên bảng làm.
HS nhận xét và sữa sai.
HS: đọc bài - gv treo bảng phụ.
BT136/53.
 A= {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
 B = {0; 9; 18; 27; 36}
a) M = AB = {0; 18; 36 }
b) M A ; M B
BT137/53.
b) AB = {các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp}
c) AB = B.
d) AB = Æ
BT138/54.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
4
c
8
3
4
HĐ 3: Củng cố:
1)Tìm : a) Ư(8);Ư(12);ƯC(8,12)
 b) B(8);B(12); BC(8,12)
HĐ 4:Hướng dẫn về nhà 
 - Ôn lại bài học.
 - BTVN: 171, 172, 173/22,23 SBT.
 - Xem trước bài 17: “Ước chung lớn nhất”.
NS: 14.10.09
Tiết 31;32 Bài 17 : Ước chung lớn nhất 
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
b. Kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyờn tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số đó. HS biết cách tìm ƯC và ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN để giải các bài toán thực tế.
c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ, Phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
TIẾT 31
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Tìm Ư(12);Ư(30);ƯC(12,30)
H: Số nào là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30?
HS giải
HS lên bảng
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6;12}
Ư(30) ={1; 2;3 ;5 ;6 ;10;15; 30}
Vậy ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
HĐ 2: Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì, cách tìm ra sao?
H:Hãy nêu nhận xét quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên?
H: Hãy tìm ƯCLN (5,1); ƯCLN (12, 30, 1).
- GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1
HS
HS tìm
1) Ước chung lớn nhất:
Ví dụ 1: Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30 ( sgk )
ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
ƯCLN(12, 30) = 6
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
Nhận xét: sgk
Chú ý: sgk
HĐ 3: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra TSNT
VĐ: Tìm ƯCLN(36,84,168)
GV: ƯCLN(12, 30) = 6
12 = 22.3; 30 =2.3.5; 6 = 2.3
6 có chứa tích các TSNT 2;3 có ở 22.3, 2.3.5 với số mũ ... nhỏ nhất
H: Tìm hiểu thực hiện ví dụ 2?
Gợi ý: Hãy phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố
- Số nào là thừa số nguyên tố chung của 3 số trên? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT 7?
H: Nêu cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra TSNT?
Giao ?1; ? 2
HĐ 4: Củng cố BT 139 a,c
HS tìm hiểu
HS thực hiện
HS
Hs
2HS lên bảng
Ví dụ 2:Tìm ƯCLN(36,84,168)
 ( sgk )
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Số 2 và số 3 là TSNT chung
ƯCLN(36; 84; 168) = 22. 3 = 12
?1 Tìm ƯCLN(12, 30) = 6
?2 Tìm ƯCLN(8, 9) = 1
 Tìm ƯCLN(8,12,15) = 1
 Tìm ƯCLN(84,16,8) = 8
BT 139 a,c
Tìm ƯCLN(56, 40) 
Tìm ƯCLN(60,180 )
TIẾT 32
HĐ 1:
H: Nhận xét gì qua ?1;?2
HS nhận xét
Chú ý: 
a) Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
b) Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Ví dụ: sgk
Hoạt động 2 : Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN 
Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là các
 ước ƯCLN(12 ;30)
Do đó để tìm ƯCLN(12 ;30) ngoài cách liệt kê các Ư(12) ; Ư(30) rồi chọn ra các ước chung ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số
3.Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
ƯCLN(12 ;30) = 6 
ƯC(12 ;30) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 } 
HĐ 3 : Củng cố ; Luyện tập :
Giao BT 142.sgk
BT 142.sgk
b)180 = 22.32.5;234 = 2.32.13
 ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18
 ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5
 135 = 33.5
 ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
 ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
Giao BT 143.sgk
HS nêu cách thực hiện
HS lên bảng
BT 143.sgk
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 
420 a ; 700 a
Giao BT 145.sgk
GV: Gọi HS đọc đề bài.
GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm gì?
GV: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải tìm là gì?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
HS
HS
BT 145.sgk
BT145/56.
 75 = 3.52
 105 = 3.5.7
 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.
HĐ 4: Củng cố
Giao BT 144
HS nêu cách giải
HS tự giải
HS lên bảng
BT144/56.
 144 = 24.32
 192 = 26.3
 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48
 ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
 Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
HĐ 5: HDVN: Hoàn thiện các BT đã giải tại lớp, soạn các BT còn lại sgk 
 Làm thêm: 177 đến 180 /24 SBT.
NS: 13.10.09
Tiết 9 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
	- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
	- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
	- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
	- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
	Thước thẳng, SGK ...
	SGK, SBT , ....
	Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng
	II. Kiểm tra bài cũ
* HS làm bài tập sau:
	Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
	Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
	* GV: Y/c 1 HS Tính tổng độ dài AM + MB =? và so sánh độ dài đó với độ dài AB
	GV : ĐVĐ
	III. Bài mới(28)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1
GV:y/c HS làm ?
GV chia lớp thành 2 nhóm
H: Qua Em có nhận xét gì ?
- Làm bái tập 46 theo cá nhân
GV: Y/c HS đọc ví dụ SGK( Bảng phụ)
?Biết M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? 
Hoạt động2
GV: Ta đã biết cách đo độ dài đoạn thẳng. Vậy nếu ta muốn đo k/c giữa 2 điểm trên mặt đất(VD: từ chỗ cô giáo đến ổ khoá cổng chính nhà trường) ta làm như nào? Có dụng cụ nào dùng để đo? Ta vào nội dung 2
GV y/c HS đọc thông tin trong Sgk – 120 rồi trả lời :
?Muốn đo K/c giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm thế nào? 
(?Ta có thể dùng những dụng cụ nào để đo được k/c đó.)
? Q/s H49,50,51 hãy cho biết đâu là h/vẽ của Thước cuộn bằng Vải, bằng KLoại, thước chữ A?
GV hướng dẫn cách đo như SGK
HĐ 3: Củng cố:
 Làm bài tập 47 SGK
HS đọc 
HS 2 nhóm tiến hành do theo y/c 
Làm theo nhóm đôi
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
-HS n/c làm bài
 Hoàn thiện vào vở.
HS đọc VD và hoàn thiện vào vở
HS: ( AD nhận xét bài)
- Đo AM, MB. Tính AB (đo AM, AB.Tính MB; đo MB, AB. Tính MA); 
Có 3 cách làm.
HSTL: 
HSTL: 
HS thực hiện
1. Khi nào thì tổng độ dài ....
AM = ...... AM = ......
MB = ....... MB = .......
AB = ........ AB = ........
AM + MB = AB
* Nhận xét: “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Bài tập 46. SGK
Vì N nằm giữa I và K nên 
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 (cm)
Ví dụ: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A vàB. Biết AM = 3cm; AB =8 cm. Tính MB? 
Giải: Có AM + MB = AB( vì M nằm giữa hai điểm A và B).
Thay số: 3 + MB = 8
 MB = 8-3
 MB = 5 (cm)
2. Một vài dụng cụđo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
Bài tập 47. Sgk
Vì M nằm giữa E và F nên 
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
 MF = 8 – 4 
 MF = 4 (cm) 
Vậy EM = MF
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
	Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
NS: 15.10.09
Tiết 10 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
	- HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại
	- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
	- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
	- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. CHUẨN BỊ
	Thước thẳng, SGK, giấy trong, máy chiếu.
	SGK, SBT , ....
	Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: Kiểm tra:
Cho đoạn thẳng AB = 4 cm, điểm M nằm giữa hai điểm A và B, MA = 1cm. Tính MB?
HS giải
HS lên bảng
HĐ 2: Luyện tập
VĐ: Đã vận dụng kiến thức nào?
Giao BT 49.sgk
H: Nêu cách giải?
H: Giải?
HS
HS
Hđ nhóm đôi
Phân hai nhóm giải hai trường hợp
Cử đại diện nhóm lên trình bày 
HS nhận xét
Bài tập 49. SGK
a. AN = AM + MN
 BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM
 Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
 BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Giao BT 48.sgk
H: Nêu cách giải?
Bài tập 48. SGK
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
 QB = .1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
HĐ 3 Củng cố: 
Giao BT 48.sbt
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
 = 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B.
Lý luận tương tự ta có :
AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
V. Hướng dẫn học ở nhà
	- Xem lại các bài tập đã làm
	- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
	- Xem trước nội dung bài học tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTO t9-10.doc